A. Chì và hợp chất của chì
B. Thủy ngân và hợp chất của thủy ngân
C. Benzen
D. Tất cả đều đúng
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 nhóm
D. 6 nhóm
A. Quy trình an toàn cho quá trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và loại bỏ những hóa chất độc hại
B. Người lao động nhận được đầy đủ thông tin về hóa chất nguy hiểm khi tiếp xúc và được đào tạo huấn luyện những biện pháp thích hợp an toàn và cần thiết
C. Quy trình xử lý rò rỉ hoặc tràn đổ hóa chất tại nơi làm việc
D. Trước khi sử dụng một hóa chất mới thì các thông tin về hóa chất này (đặc biệt về tính nguy hiểm, giá trị kinh tế và khả năng thay thế nó)
A. Phương pháp hấp thụ bằng than hoạt tính
B. Phương pháp thổi khí
C. Phương pháp xử lý sinh học
D. Tất cả đều đúng
A. Giảm tổn hại tiềm ẩn do sản xuất gây ra cho môi trường
B. Giảm trách nhiệm pháp lý trong tương lai
C. Giảm lợi nhuận
D. Bảo vệ sức khỏe của cộng đồng dân cư và người lao động, đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường
A. Hấp thụ (nhờ chất lỏng), hấp phụ (nhờ chất rắn xốp)
B. Sinh hóa vi sinh và pha loãng
C. Thiêu hủy nhờ nhiệt, ngưng tụ
D. Tất cả đều đúng
A. Người sử dụng lao động cung cấp đầy đủ thông tin, chỉ dẫn, đào tạo, huấn luyện và phương tiện bảo hộ lao động phù hợp với công việc cho người lao động
B. Xây dựng và thực hiện quy trình an toàn trong thiết kế, lắp đặt, chạy thử, sản xuất, sử dụng, bảo dưỡng trang thiết bị làm việc với hóa chất độc hại cũng như trong việc vận chuyển và hủy bỏ chúng
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
A. Cần chỉ dẫn, đào tạo, huấn luyện
B. Cung cấp phương tiện bảo hộ lao động phù hợp với công việc cho người lao động
C. Thực hiện quy trình an toàn trong thiết kế, lắp đặt, chạy thử
D. Tất cả đều đúng
A. Lấy mẫu phân tích
B. Hiểu nguồn gốc và ảnh hưởng của nó tới môi trường
C. Xác định lượng chất thải và lựa chọn biện pháp xử lý thích hợp bảo đảm yêu cầu vệ sinh công nghiệp theo định chế Quốc tế và Việt Nam về bảo vệ môi trường
D. Kinh phí đầu tư cho phép
A. Tỏa rất nhiều nhiệt lượng nên luôn kèm theo sự phát sáng
B. Tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
A. Chất oxy hóa
B. Chất khử
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
A. 15 ÷ 35 m/giây
B. U > 35m/giây
C. U > 55m/giây
D. U
A. Do sự ma sát giữa các vật thể.
B. Do chập mạch điện.
C. Do sét đánh.
D. Cả a và b sai.
A. Hạ thấp tốc độ cháy của vật liệu đang cháy tới mức tối thiểu.
B. Phân tán nhanh nhiệt lượng của đám cháy.
C. Cả a và b đúng.
D. Cả a và b sai.
A. Hạn chế khối lượng của chất cháy (hoặc chất ôxy hóa)
B. Ngăn cách sự tiếp xúc của chất cháy và chất ôxy hóa
C. Các thiết bị khi khởi động có thể sinh tia lửa điện phải được đặt trong một khu vực riêng cách ly với khu vực sản xuất
D. Tất cả đều đúng
A. Che chắn tốt
B. Nối đất
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
A. Nước
B. Bụi nước
C. Bọt chữa cháy
D. Bột chữa cháy
A. Xăng dầu hay các chất lỏng khác
B. Nhiên liệu rắn
C. Chữa cháy kim loại, chất rắn và chất lỏng
D. Tất cả a, b, c đều đúng
A. Nước
B. Các hợp chất halogen
C. Bột chữa cháy
D. Bọt chữa cháy
A. Bình bọt, bình CO2, bình bột
B. Cát, xẻng, thùng, sô đựng nước, câu liêm...
C. Bơm, bơm tay...
D. Tất cả đều đúng
A. Các đội chữa cháy chuyên nghiệp của thành phố hoặc quận (thị xã)
B. Các đội chữa cháy chuyên nghiệp của phường (xã)
C. Các đội chữa cháy chuyên nghiệp của bộ công an
D. Tất cả đều đúng
A. Chữa chất cháy rắn
B. Chữa chất lỏng cháy
C. Chữa chất khí cháy
D. Chữa cháy điện
A. Ở nơi mát, dễ thấy và dễ lấy
B. Để tránh xa nơi có axit và kiềm ăn mòn van và vỏ bình
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
A. Kỹ thuật an toàn nhằm tránh những ánh sáng do hồ quang phát ra và những kim loại nóng chảy bắn ra
B. Kỹ thuật an toàn nhằm tránh bị điện giật
C. Kỹ thuật an toàn phòng nổ, phòng trúng độc
D. Cả a, b và c đều đúng
A. Lúc làm việc cần phải trang bị đầy đủ dụng cụ lao động
B. Xung quanh nơi làm việc không được để những chất dễ cháy hoặc dễ nổ
C. Trước khi mồi hồ quang phải quan sát bên cạnh, xung quanh nơi làm việc tốt nhất là nên để những tấm che chắn
D. Tất cả đều đúng
A. Thực hiện tốt các biện pháp an toàn điện
B. Khi làm việc trên cao phải để những tấm sắt lót ở dưới vật hàn, tránh cho kim loại nhỏ giọt xuống. Không được để những chất dễ cháy hoặc dễ nổ trong khu vực hàn
C. Xung quanh nơi làm việc tốt nhất là nên để những tấm che chắn khi hàn
D. Tất cả đều đúng
A. Lúc làm việc cần phải trang bị đầy đủ dụng cụ lao động
B. Xung quanh nơi làm việc tốt nhất là nên để những tấm che chắn
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
A. Vỏ ngoài của máy hàn và cầu dao phải tiếp đất tốt
B. Tất cả những dây dẫn dùng để hàn phải được cách điện tốt
C. Tay cầm của kìm hàn, găng tay, quần áo làm việc và giầy phải khô ráo
D. Tất cả đều đúng
A. Đi giầy cao su hoặc dùng tấm gỗ khô để lát dưới chân
B. Phải đệm những tấm cách điện ở dưới chân và những vị trí mà thân thể dễ tiếp xúc với vật hàn
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
A. Chỗ làm công việc hàn phải được thông gió tốt
B. Phải cọ rửa sạch và để khô, sau đó mới hàn
C. Phải đeo kính trắng để đề phòng xỉ hàn bắn vào mắt gây tai nạn
D. Tất cả đều đúng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK