A. Quyền được sáng tạo.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền tác giả
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp
C. Quyền phát minh sáng chế.
D. Quyền được phát triển.
A. công bằng xã hội trong giáo dục.
B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục.
D. chủ trương phát triển giáo dục.
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.
B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.
D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
A. điều kiện chăm sóc về thể chất.
B. điều kiện học tập không hạn chế.
C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.
D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.
A. quyền sở hữu công nghiệp.
B. quyền được tự do thông tin.
C. quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
D. quyền tự do ngôn luận.
A. đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào trường đại học.
B. đều bình đẳng về cơ hội học tập.
C. đều phải đóng học phí.
D. là dân tộc thiểu số được hưởng ưu tiên.
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn.
A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành.
B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số.
D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước.
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi mặt.
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
D. Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
A. tạo ra các giá trị cho xã hội.
B. thực hiện tốt quyền được phát triển.
C. phát triển đất nước.
D. đảm bảo lợi ích cá nhân.
A. Hiến pháp.
B. Luật giáo dục.
C. Luật khoa học và công nghệ.
D. Luật sở hữu trí tuệ.
A. quyền học không hạn chế.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
A. quyền học không hạn chế.
B. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. quyền được đối xử bình đẳng về học tập.
A. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
B. Công dân có quyền học suốt đời.
C. Công dân có quyền được bồi dưỡng phát triển tài năng.
D. Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em.
A. được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
B. học không hạn chế.
C. học bất cứ ngành nghề nào.
D. học thường xuyên, học suốt đời
A. Học tập suốt đời.
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Tự do nghiên cứu khoa học.
D. Học không hạn chế.
A. học tất cả các ngành, nghề yêu thích.
B. học từ thấp đến cao.
C. học bằng nhiều hình thức.
D. học không hạn chế.
A. Công dân có quyền được khuyến khích, phát triển tài năng.
B. Công dân đều có quyền hưởng đời sống vật chất, tinh thần đầy đủ.
C. Mọi công dân đều được hưởng đời sống vật chất, tinh thần đầy đủ.
D. Những người phát triển sớm có thể được học trước tuổi, học vượt lớp.
A. Thương hiệu.
B. Nhãn hiệu.
C. Kiểu dáng.
D. Sáng chế
A. sự phát triển toàn diện của công dân.
B. sự công bằng, bình đẳng.
C. cơ hội việc làm.
D. cơ hội phát triển.
A. Học tập suốt đời.
B. Được biết thông tin chăm sóc sức khỏe.
C. Tự do nghiên cứu khoa học.
D. Khuyến khích để phát triển tài năng.
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền được phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền được phát triển của công dân.
D. Quyền tự do của công dân.
A. thực hiện tốt quyền học tập của mình.
B. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân.
C. tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần cho xã hội.
D. phát triển đất nước.
A. Quyền học tập.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển.
D. Quyền tự do.
A. Giải thích để bố mẹ hiểu là A có quyền lựa chọn ngành nghề.
B. Sẽ thi vào trường Sư phạm theo yêu cầu của bố mẹ.
C. Giả vờ nghe theo bố mẹ nhưng vẫn thi trường nghệ thuật.
D. Chỉ trích việc làm của bố mẹ trên Facebook.
A. Hồ Chí Minh.
B. Thân Nhân Trung.
C. Lê Quý Đôn.
D. Giáp Hải.
A. Học không han chế.
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên.
D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.
A. Chị Q và anh T.
B. Chị H và chị Q.
C. Chị H, chị Q và anh T.
D. Chị H, chị Q và anh P.
A. Học không hạn chế
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên.
D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.
A. Học không hạn chế
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên.
D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.
A. Học không hạn chế
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên.
D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.
A. Học không hạn chế
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên.
D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.
A. Học không hạn chế
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên.
D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.
A. Học không hạn chế
B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học thường xuyên.
D. Đối xử bình đẳng về cơ hội học tâp.
A. Quyền sở hữu
B. Quyền học tập
C. Quyền sáng tạo
D. Quyền được phát triển.
A. Học không hạn chế
B. Tự do lựa chọn ngành nghề.
C. Học thường xuyên.
D. Đối xử bình đẳng trong học tâp.
A. Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học.
B. Công dân có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau.
C. Công dân có quyền thi tuyển, xét tuyển vào đại học.
D. Công dân có quyền học ở các cấp độ khác nhau.
A. Tuổi tác đã cao.
B. Học thêm chẳng để làm gì.
C. Không còn khả năng học tập.
D. Không còn quyền học tập nữa.
A. quyền học tập không hạn chế của công dân
B. quyền học tập và sáng tạo của công dân
C. quyền học tập và quyền được phát triển của công dân
D. quyền học tập tự do của công dân
A. Quyền học tập của công dân.
B. Quyền sáng tạo của công dân.
C. Quyền được phát triển của công dân
D. Quyền tự do của công dân.
A. mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.
B. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.
C. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
A. mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.
B. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.
C. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
A. mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.
B. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.
C. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
A. quyền học tập.
B. quyền sáng tạo.
C. quyền phát triển.
D. quyền nghiên cứu khoa học.
A. quyền học tập.
B. quyền sáng tạo.
C. quyền phát triển.
D. quyền nghiên cứu khoa học.
A. quyền học tập.
B. quyền sáng tạo.
C. quyền phát triển.
D. quyền nghiên cứu khoa học.
A. quyền học tập.
B. quyền sáng tạo.
C. quyền phát triển.
D. quyền nghiên cứu khoa học.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK