Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Trắc nghiệm GDCD 12 bài 7 phần 3 : Công dân với các quyền dân chủ (phần 3)

Trắc nghiệm GDCD 12 bài 7 phần 3 : Công dân với các quyền dân chủ (phần 3)

Câu hỏi 1 :

Dân chủ gián tiếp còn được gọi là

A. dân chủ không công khai.

B. dân chủ không hoàn toàn.

C. dân chủ đại diện.

D. dân chủ không đầy đủ.

Câu hỏi 2 :

Quyền nào dưới đây không thuộc các quyền dân chủ của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền bầu cử và ứng cử.

C. Quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu hỏi 3 :

Hiến pháp năm 2013 quy định

A. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

B. công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

C. công dân từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.

D. công dân việt nam từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử.

Câu hỏi 4 :

Nhận định nào dưới đây không đúng? Công dân không được thực hiện quyền bầu cử khi

A. đang chấp hành hình phạt tù.

B. đang bị tạm giam.

C. đang điều trị ở bệnh viện.

D. mất năng lực hành vi dân sự.

Câu hỏi 5 :

Tại một đơn vị bầu cử, nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho một ứng viên nào đó là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bầu cử.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu hỏi 6 :

Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân có nghĩa là

A. công dân tham gia thảo luận các công việc chung của đất nước.

B. công dân trực tiếp giải quyết các công việc chung của đất nước.

C. chỉ cán bộ lãnh đạo mới có quyền thảo luận các công việc chung của đất nước.

D. mọi công dân đều có quyền quyết định các công việc chung của đất nước.

Câu hỏi 7 :

Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách nào?

A. Thảo luận, góp ý kiến và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý.

B. Trực tiếp bàn bạc, giải quyết các vấn đề quan trọng.

C. Trực tiếp kiểm tra, giám sát hoạt động cỉa các cơ quan chức năng.

D. Trực tiếp thực hiện các công việc trọng đại.

Câu hỏi 8 :

Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là

A. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

B. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.

C. nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

D. đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.

Câu hỏi 9 :

Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là

A. bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.

C. bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.

D. bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.

Câu hỏi 10 :

Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để

A. thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.

C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

D. hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.

Câu hỏi 11 :

Việc quy định mối lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Trực tiếp.

D. Bỏ phiếu kín.

Câu hỏi 12 :

Ở Phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế

A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.

B. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

C. trực tiếp, thẳng thắn, thực tế.

D. bám sát thực tiễn.

Câu hỏi 13 :

Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo.

C. Quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu hỏi 14 :

Nhận định nào sai khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử

A. Người đang chấp hành hình phạt tù.

B. Người đang bị tạm giam.

C. Người mất năng lực hành vi dân sự.

D. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.

Câu hỏi 15 :

Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt

A. giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. tình trạng pháp lý.

C. thời hạn cư trú nơi bầu cử, ứng cử.

D. trình độ văn hoá, nghề nghiệp

Câu hỏi 16 :

Nhận định nào sai khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử

A. người bị khởi tố dân sự.

B. người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.

C. người đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.

D. người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.

Câu hỏi 19 :

Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu nhân dân là một nội dung thuộc

A. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu hỏi 24 :

Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư là những việc

A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu hỏi 31 :

Là học sinh lớp 12 , em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng việc làm nào dưới đây?

A. Tham gia các hoạt động nhân đạo trong nhà trường.

B. Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao.

C. Góp ý kiến xây dựng các dự thảo luật liên quan đến học sinh.

D. Tuyên truyền các chương trình hành động của Đoàn.

Câu hỏi 33 :

Sau cuộc họp trao đổi nội bộ về Đáp án giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình thủy lợi, lãnh đạo xã X đã quyết định thực hiện ngay đề án. Việc làm này đã vi phạm quyền gì của công dân ?

A. Giám sát các hoạt động của chính quyền.

B. Thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.

C. Biểu quyết công khai.

D. Được thông báo để biết và thực hiện.

Câu hỏi 37 :

Bà H phát hiện gia đình bên cạnh buôn bán bất động vật hoang dã. Sau khi bà H đã thu thập chứng cứ đầy đủ thì tiến hành tố cáo với cá nhân hoặc tổ chức nào dưới đây ?

A. Thủ trưởng cơ quan mình đang công tác.

B. Công an xã, phường, thị trấn.

C. Hội nông dân ở địa phương.

D. Hội cựu chiến binh ở xã.

Câu hỏi 38 :

Gần đây, thấy gia đình ông Q có nhiều người lạ thường hay lui tới, ông P tìm hiểu và phát hiện đó là nhóm người đến nhà ông Q để mua bán ma túy. Ông p nên làm thế nào cho đúng quy định của pháp luật?

A. Giúp ông Q che giấu việc làm của mình.

B. Thông báo với mọi người trong gia đình để tránh xa.

C. Tố cáo ngay với cơ quan có thẩm quyền.

D. Không tố cáo vì không liên quan đến mình.

Câu hỏi 39 :

Khi đi không còn yêu nhau nữa, G đã đăng hình ảnh riêng tư giữa mình với người yêu L lên mạng nhằm tống tiền. Trong trường hợp này,L nên làm gì để bảo vệ lợi ích của mình?

A. Thông báo với bạn bè biết về sự thật.

B. Đưa tiền cho G để những hình ảnh riêng tư được gỡ xuống.

C. Tố cáo ngay việc làm của G với cơ quan có thẩm quyền.

D. Im lặng coi như không biết gì.

Câu hỏi 40 :

T đang là học sinh tiểu học, nhiều lần chứng kiến bạn P làm thuê ở một của hàng bán chè bị ông bà chủ mắng chửi, đánh đập rất nặng. T có quyền tố cáo với cơ quan công an không ? Vì sao ?

A. Không, vì trẻ em không có quyền tố quyền.

B. Có, vì học sinh tiểu học đã đủ tuổi được quyền tố cáo.

C. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em.

D. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân.

Câu hỏi 41 :

Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử

A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

B. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

C. Người đang điều trị ở bệnh viện.

D. Người đang thi hành án.

Câu hỏi 42 :

Quyền nào dưới đây không thuộc các quyền dân chủ của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền bầu cử và ứng cử.

C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu hỏi 43 :

Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền đóng góp ý kiến.

C. Quyền kiểm tra giám sát.

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu hỏi 44 :

Gia đình chị B nhận trông trẻ tư thục tại nhà. Nhiều lần anh T hàng xóm phát hiện gia đình chị B đã đánh đập, ngược đãi các em bé. Để phát giác hành vi của gia đình chị B, anh T nên chọn cách nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Viết đơn tố cáo gia đình chị B kinh doanh trái phép nhưng không ghi tên mình.

B. Trực tiếp trình báo với chính quyền địa phương và yêu cầu giữ bí mật tên.

C. Nhờ người khác viết đơn tố cáo hộ và không ghi tên người tố cáo.

D. Viết đơn tố cáo theo quy định của pháp luật và yêu cầu được giữ bí mật về tên người tố cáo.

Câu hỏi 45 :

Xây dựng hương ước, quy ước là

A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.

D. những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.

Câu hỏi 46 :

Các đề án định canh, định cư là

A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.

D. những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.

Câu hỏi 47 :

Luật Trưng cầu ý dân do cơ quan nào ban hành?

A. Chủ tịch nước.

B. Quốc hội.

C. UBND tỉnh.

D. Chính phủ.

Câu hỏi 48 :

Dự toán và quyết toán ngân sách xã là

A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.

D. những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.

Câu hỏi 49 :

Cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” được thực hiện tại

A. cơ sở.

B. cấp huyện.

C. cấp tỉnh.

D. cấp trung ương.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK