A. Fibroin.
B. Anbumin.
C. miozin.
D. hemoglobin.
A. HCl
B. NaCl
C.
D.
A. HCl
B. NaCl
C.
D.
A. keratin
B. miozin
C. fibroin
D. anbumin
A. các chất bẩn trong cua chưa được làm sạch hết.
B. do NaCl làm đông tụ protein trong cua.
C. do sự đông tụ của protein bằng nhiệt.
D. cả A, B và C đều đúng
A. Sự đông tụ lipit.
B. sự đông tụ protein.
C. phản ứng màu biure.
D. phản ứng thủy phân protein.
A. Protein có phản ứng màu biure với
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân từ khối vài chục nghìn đến vài triệu
B. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố N
C. Tất cả các protein đề tan trong nước tạo dung dịch keo
D. Protein có phản ứng màu biure
A. (1) kết tủa màu vàng, (2) xanh
B. (1) kết tủa màu xanh, (2) vàng
C. (1) kết tủa màu trắng, (2) tím
D. (1) kết tủa màu vàng, (2) tím
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
A. (1) Phân tử protein nhỏ hơn; (2) aminoaxit
B. (1) chuỗi polipeptit; (2) hỗn hợp các α-aminonaxit
C. (1) chuỗi polipeptit; (2) aminoaxit
D. (1) aminoaxit; (2) chuỗi polipeptit.
A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch.
B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng.
C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng
D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
A. (1), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3)
A. protit luôn có nhóm hiđroxyl.
B. protit luôn là chất hữu cơ no.
C. protit luôn chứa N.
D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn
A.
B. Dung dịch
C.
D.
A. Vắt chanh vào một cốc sữa, ta thấy hiện tượng đông tụ protein xuất hiện.
B. Phân tử các protein do các mạch polipeptit tạo nên.
C. Khi cho - vào dung dịch lòng trắng trứng, ta thấy có phức chất màu tím.
D. Protein rất ít tan trong nước lạnh nhưng lại dễ tan trong nước nóng.
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit.
C. Protein có phản ứng màu biure với
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit được gọi là liên kết peptit.
A. Một số protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Trong protein không chứa nguyên tố nitơ.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit gọi là liên kết peptit.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
A. Màu đỏ
B. Màu cam
C. Màu vàng
D. Màu tím
A. màu xanh lam.
B. màu nâu đỏ.
C. màu vàng.
D. màu tím.
A. Anbumin.
B. Gly – Ala.
C. Glyxin.
D. Triolein.
A. α - aminoaxit.
B. Lipit.
C. Amin.
D. Monosaccarit.
A. axit béo.
B. β-amino axit.
C. α-amino axit.
D. glucozo.
A. Anbumin.
B. Axit glutamic.
C. Gly-Ala.
D. Metylamin.
A. tím
B. đỏ
C. trắng
D. Vàng
A. màu xanh lam.
B. màu đen.
C. màu vàng.
D. màu tím
A. dùng giấm ăn
B. dùng nước vôi
C. dùng tro thực vật
D. rửa bằng nước lạnh
A. Hòa tan vào nước, len lông cừu tan còn len sản xuất từ tơ nhân tạo không tan.
B. Hòa tan vào cồn, len lông cừu không tan còn len sản xuất từ tơ nhân tạo tan.
C. Đốt cháy, len lông cừu có mùi khét còn len sản xuất từ tơ nhân tạo không có mùi.
D. Đốt cháy, len lông cừu không có mùi còn len sản xuất từ tơ nhân tạo có mùi khét.
A. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
B. Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK