A. Gen quỵ định tính trạng nằm trên NST Y
B. Chưa thể kết luận chắc chắn
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với nhiễm sẳc thể Y
D. Gen quy định tính trạng năm trong ti thể
A. Gen ngoài nhân được di truyền thẳng
B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
C. Gen ngoài nhân chỉ có trong ti thể của mọi loài sinh vật
D. Chứng động kinh ở người do một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể, nên nếu mẹ bị động kinh thì chỉ có con gái mới bị động kinh
A. Nằm trên nhiễm sắc thể Y
B. Nằm trên nhiễm sắc thể X
C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp)
A. Kiểu hình của các cơ thể con đều giống mẹ.
B. Một cơ thể dùng làm mẹ lai với các cơ thể khác nhau vẫn cho đời con cùng 1 kiểu hình.
C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể X.
D. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
A. Gen của con được thừa hưởng hoàn toàn từ bố.
B. Phân chia không đồng đều về các tế bào con trong phân bào.
C. Rất khó bị đột biến.
D. Luôn tồn tại thành cặp alen.
A. Các gen ngoài nhân thường tồn tại thành từng cặp alen.
B. Ở các loài sinh sản vô tính và hữu tính, gen ngoài nhân đều có khả năng di truyền cho đời con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
A. Di truyền liên kết gen
B. Di truyển gen tế bào chất
C. Hoán vị gen một bên
D. Di truyền liên kết với giới tính
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. Ti thể của bố.
B. Ti thể của bố hoặc mẹ.
C. Ti thể của mẹ.
D. Nhân tế bào của cơ thể mẹ.
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK