A. Bài tiết nước tiểu
B. Lọc máu
C. Hấp thụ và bài tiết tiếp
D. Tất cả các phương án trên
A. Thủy ngân
B. Nước
C. Glucôzơ
D. Vitamin
A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí
B. Vi sinh vật gây bệnh
C. Các chất độc có trong thức ăn
D. Tất cả các phương án trên
A. Uống nhiều nước
B. Nhịn tiểu
C. Đi chân đất
D. Không mắc màn khi ngủ
A. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.
B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.
C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.
D. Tất cả các phương án trên
A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại
B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò
C. Ống thận bị chết và rụng ra
D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết
A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể.
B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại.
C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động.
D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính.
A. Cơ thể bài tiết nước bằng đường khác
B. Nước tiểu chính thức được vận chuyển lại để hấp thụ lại
C. Não bộ không đưa ra tín hiệu “cần đi tiểu” nữa
D. Tất cả đáp án trên đều sai
A. 50 ml
B. 100 ml
C. 200 ml
D. 600 ml
A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.
B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.
C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng.
D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.
A. Cơ vòng ống đái
B. Cơ bóng đái
C. Cơ lưng xô
D. Cơ bụng
A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào
B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa
C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể
D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu
A. 50 ml
B. 1000 ml
C. 200 ml
D. 600 ml
A. Nang cầu thận
B. Bể thận
C. Ống thận
D. Tất cả các phương án còn lại
A. Mao mạch dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi.
B. Mao mạch dưới da dãn.
C. Mao mạch dưới da co
D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co
A. Điều tra các vụ án
B. Bảo mật
C. Sinh trắc vân tay
D. Cả 3 ý trên
A. Lớp bì
B. Lớp biểu bì
C. Lớp mỡ dưới da
D. Tuyến nhờn
A. Do các tế bào bên ngoài bị chết làm da sẫm màu hơn
B. Do các tế bào ở lớp biểu bì tạo ra sắc tố melanin
C. Do bao lông tiết ra sắc tố
D. Do tế bào mỡ dưới da bị chết đi.
A. Cơ co chân lông
B. Lớp mỡ
C. Thụ quan
D. Tầng sừng
A. Tuyến mồ hôi
B. Lớp mỡ
C. Lớp sừng
D. Tuyến nhờn
A. Sỏi thận
B. Bia
C. Vi khuẩn gây viêm
D. Huyết áp
A. Ăn uống không lành mạnh
B. Thường xuyên nhịn đi vệ sinh
C. Lười vận động
D. Tất cả các đáp án trên
A. Tăng nhiệt lượng lên
B. Thoát bớt nước ra ngoài
C. Giảm lượng nhiệt xuống
D. Tất cả các ý trên
A. Khi vừa mới bị bệnh
B. 5 tháng sau khi mắc bệnh
C. 2 năm sau khi mắc bênh
D. Suy thận giai đoạn cuối
A. Thận
B. Ống đái
C. Bóng đái
D. Dạ con
A. Ống góp
B. Ống thận
C. Nang cầu thận
D. Cầu thận
A. bóng đái.
B. Thận
C. ống đái.
D. ống dẫn nước tiểu.
A. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào
B. Các hoạt động trao đổi chất của cơ thể
C. Từ các hoạt động tiêu hóa đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng
D. Tất cả các đáp án trên
A. Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định
B. Thanh lọc cơ thể, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa
C. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới
D. Giúp giảm cân.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK