A. Điện tích của vật A và D trái dấu
B. Điện tích của vật A và D cùng dấu
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu
D. Điện tích của vật A và C cùng dấu
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. r = 0,6 (cm)
B. r = 0,6 (m)
C. r = 6 (m)
D. r = 6 (cm)
A. F = 14,40 (N)
B. F = 17,28 (N)
C. F = 20,36 (N)
D. F = 28,80 (N)
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn (C)
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m =
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do
A. hai quả cầu đẩy nhau
B. hai quả cầu hút nhau
C. không hút mà cũng không đẩy nhau
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường
B. ngược chiều đường sức điện trường
C. vuông góc với đường sức điện trường
D. theo một quỹ đạo bất kỳ
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường
B. ngược chiều đường sức điện trường
C. vuông góc với đường sức điện trường
D. theo một quỹ đạo bất kỳ
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua
B. Các đường sức là các đường cong không kín
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. E = 0,450 (V/m)
B. E = 0,225 (V/m)
C. E = 4500 (V/m)
D. E = 2250 (V/m)
A. E = 0,450 (V/m)
B. E = 0,225 (V/m)
C. E = 4500 (V/m)
D. E = 2250 (V/m)
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. E = 16000 (V/m)
B. E = 20000 (V/m)
C. E = 1,600 (V/m)
D. E = 2,000 (V/m)
A.
B.
C.
D.
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó
D. Điện trường tĩnh là một trường thế
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. U = 255,0 (V)
B. U = 127,5 (V)
C. U = 63,75 (V)
D. U = 734,4 (V)
A.
B.
C.
D.
A. U = 0,20 (V)
B. U = 0,20 (mV)
C. U = 200 (kV)
D. U = 200 (V)
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. E = 0 (V/m)
B. E = 5000 (V/m)
C. E = 10000 (V/m)
D. E = 20000 (V/m)
A. E = 0 (V/m)
B. E = 1080 (V/m)
C. E = 1800 (V/m)
D. E = 2160 (V/m)
A. đường thẳng song song với các đường sức điện
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện
C. một phần của đường hypebol
D. một phần của đường parabol
A. đường thẳng song song với các đường sức điện
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện
C. một phần của đường hypebol
D. một phần của đường parabol
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không
B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn
C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn
D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn
A. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện
B. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương
C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm
D. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương
A. chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu
B. chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu
C. phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu
D. phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm
A. Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương
B. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm
C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm
D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện
A. Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn
B. Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu
C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với mặt vật đó
D. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm
A. điện tích của hai quả cầu bằng nhau
B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng
C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc
D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện
A. mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa
B. mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa
C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra
D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ
B. Khoảng cách giữa hai bản tụ
C. Bản chất của hai bản tụ
D. Chất điện môi giữa hai bản tụ
A.
B.
C.
D.
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi
B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần
D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi
B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần
D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần
A.
B.
C.
D.
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi
B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần
D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần
A. U = 50 (V)
B. U = 100 (V)
C. U = 150 (V)
D. U = 200 (V)
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng
D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ)
B. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ)
C. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ)
D. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ)
A.
B.
C.
D.
A. R = 11 (cm)
B. R = 22 (cm)
C. R = 11 (m)
D. R = 22 (m)
A. U = 200 (V)
B. U = 260 (V)
C. U = 300 (V
D. U = 500 (V)
A. 175 (mJ)
B. 11 J
C. 6 (mJ)
D. 6 (J)
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. Không thay đổi
B. Tăng lên lần
C. Giảm đi lần
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi
A. Không thay đổi
B. Tăng lên lần
C. Giảm đi lần
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK