A. Tiến hành bao vây kinh tế.
B. Gây cuộc “Chiến tranh lạnh”.
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hộỉ.
D. Thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “Chiến tranh lạnh” của Mĩ.
C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.
B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy.
C. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát.
D. Hơn 27 triệu người chết.
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).
A. 1945.
B. 1947.
C. 1949.
D. 1951.
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Duy trì nền hòa bình thế giới.
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
A. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.
B. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.
C. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
A. Mĩ
B. Đức
C. Liên Xô
D. Trung Quốc
A. Phát triển nền công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế công - nông- thương nghiệp.
D. Phát triển công nghiệp nặng.
A. 1955
B. 1957
C. 1960
D. 1961
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.
C. Đưa con người lên Mặt Trăng.
D. Đưa con người lên Sao Hoả.
A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa.
B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.
D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về hạt nhân nói riêng.
C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.
A. Khoảng những năm 1945 - 1946
B. Khoảng những năm 1946 - 1947
C. Khoảng những năm 1947 - 1948
D. Khoảng những năm 1948 - 1949
A. Khủng hoảng kinh tế.
B. Khủng hoảng năng lượng.
C. Khủng hoảng chính trị.
D. Tất cả các sự biến trên.
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự phát triển vượt bậc của cách mạng khoa học-kĩ thuật.
B. Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự bùng nổ dân số
C. Sự bùng nổ dân số và tài nguyên thiên nhiên ngày càng phong phú.
D. Sự bùng nồ dân số và sự đồi mới kinh tế, chính trị của các nước.
A. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Chậm thích ứng, chậm sửa đổi.
C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợp với tình hình thế giới.
D. Giao lưu, hợp tác với các nước.
A. Ư-crai-na, Ban Tích, Môn-đô-va.
B. Ban tích, Gru-di-a, Môn-đô-va.
C. Ban Tích, Ac-mê-ni-a, Môn-đô-va.
D. Bê-la-rút, Ca-dăc-xtan, Ac-mê-ni-a.
A. Sau cuộc đảo chính lật đổ Goóc-ba-chốp.
B. Khi Gooc-ba-chốp lên làm Tổng thống.
C. Khi Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết bị giải tán.
D. Khi 11 nước cộng hòa tuyên bố độc lập.
A. Ru-ma-ni.
B. Hung-ga-ri.
C. Ba Lan.
D. Tiệp Khắc.
A. Do xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, chưa nhân văn.
B. Do chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
C. Do hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
A. Ngày 8 - 1 - 1949.
B. Ngày 1 - 8 - 1949.
C. Ngày 18 - 1 - 1950.
D. Ngày 14 - 5 - 1955.
A. Tạo ra mối quan hệ chặt chẽ về kinh tế giữa các nước Đông Âu với nhau.
B. Thúc đẩy sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau chặt chẽ hơn nữa về kinh tế, văn hóa và khoa học - kĩ thuật giữa Liên Xô với các nước Đông Âu và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
C. Tạo ra một cộng đồng kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa giàu mạnh.
D. Tất cả các mục đích trên.
A. 45 năm.
B. 55 năm.
C. 43 năm.
D. 60 năm.
A. Hoạt động “khép kín cửa”.
B. Bị Mĩ và Tây Âu chèn ép.
C. Sự hợp tác không toàn diện.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
A. Ngày 8 - 1 - 1949.
B. Ngày 14 - 5 - 1955.
C. Ngày 15 - 4 - 1955.
D. Ngày 16 - 7 - 1954.
A. Là một liên minh phòng thủ về quân sự-chính trị của Liên Xô và các nước Đông Âu nhằm chống lại âm mưu gây chiến của Mĩ và Tây Âu.
B. Là một liên minh quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa nhằm chống lại cuộc “Chiến tranh lạnh” của Mĩ.
C. Là một tổ chức quân sự - chính trị, kinh tế để bảo vệ thành trì chủ nghĩa xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
A. Khối SEATO.
B. Khối CENTO.
C. Khối NATO.
D. Khối Mac-san.
A. Ngày 1 - 10 - 1949.
B. Ngày 14 - 2 - 1950.
C. Ngày 12 - 4 - 1950.
D. Ngày 16 - 12- 1949.
A. Vị trí địa lí phía Đông châu Ầu.
B. Các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa ở phía Tây Liên Xô
D. Cả A và B đều đúng.
A. Xâm lược các nước này.
B. Tiêu diệt phát xít Đức, trả thù món nợ ở Liên Xô.
C. Giúp nhân dân các nước này tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Giúp nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản.
C. Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân.
D. Đang chống chủ nghĩa phát xít Đức.
A. Tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
D. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ.
A. Do sự thỏa thuận của các nước đồng minh chống phát xít.
B. Do nghị quyết của Hội nghị I-an-ta (2 - 1945).
C. Do thành quả đấu tranh của các lực lượng yêu nước chống phát xít ở Đông Âu và do Hồng quân Liên Xô truy kích thắng lợi quân phát xít Đức.
D. Do nhân dân dân các nước Đông Âu bị chiến tranh tàn phá.
A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949.
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.
A. Cộng hòa Dân chủ Đức.
B. Tiệp Khắc.
C. Ru-ma-ni.
D. Hung-ga-ri.
A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.
B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.
D. Sự bao vây của các nước đế quốc và sự phá hoại của các lực lượng phản động quốc tế.
A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 - 1949) và nhiệt tình của nhân dân.
B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tưong trợ kinh tế (SEV).
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.
A. Cần có sự hợp tác nhiều bên.
B. Sự phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất giữa các nước xã hội chủ nghĩa nhằm nâng cao năng suất lao động và xóa bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ.
C. Tăng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước phương Tây.
D. Chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.
A. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. Để tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO.
D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu .
A. Một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
A. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế.
C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.
D. “Khép kín cửa” không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
A. Phát triển tương đối ổn định.
B. Sản xuất công nghiệp kém phát triển.
C. Mức sống của nhân dân giảm sút.
D. Sản xuất trì trệ, lương thực, thực phẩm phải nhập từ phương Tây.
A. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D. Tất cả các lí do trên
A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế.
B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tồ xã hội.
D. Cải tổ kinh tế và xã hội.
A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
C. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.
D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
A. Sự phá hoại của các thế lực phản động.
B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
C. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.
D. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.
A. Các thế lực chống chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Nhà nước, nhân dân Xô viết nhận thấy chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
A. Xây dựng một mô hình về chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực tế khách quan.
B. Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo.
C. Rời bỏ những nguyên lí đúng đắn của chủ nghĩa Mác - Lê-nin.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch với chủ nghĩa xã hội.
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Tập thể hóa nông nghiệp.
C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kỉện đất nước mình khác biệt.
A. Trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C. Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D. Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK