A. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên
B. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về
C. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hoá và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về
D. Quân nhảy dù tấn công Bắc Cạn và quân thuỷ theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang
A. Tiến công vào vùng tự do của chính quyền cách mạng ở Hải Phòng, Lạng Sơn
B. Chiếm đóng các cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội, gây ra vụ tàn sát ở phố Hàng Bún, phố Yên Ninh
C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội
D. Khiêu khích chính quyền tại Hải Phòng, Lạng Sơn
A. Phòng ngự chiến lược
B. Đánh lâu dài
C. Vừa đánh vừa đàm
D. Chiến tranh tổng lực
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Toàn dân, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
A. thực hiện tiến công chiến lược miền Trung và miền Nam
B. đánh phá hậu phương của ta
C. tập trung binh lực, xây dựng các đội quân cơ động mạnh
D. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông – Tây
A. Kế hoạch Đờ lát Đờ Tátxinhi
B. Kế hoạch Rơve
C. Kế hoạch Nava
D. Đơ Catxtori
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
B. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947
C. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950
D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953
A. Phát động cả nước kháng chiến
B. Phát động thi đua yêu nước
C. Phát động lao động sản xuất giỏi
D. Phát động tất cả ủng hộ chính phủ Hồ Chí Minh
A. Để giam chân Pháp, bảo vệ cơ quan đầu não
B. Vì đây là nơi quân Pháp tập trung lực lượng đông nhất
C. Quân Pháp không quen địa bàn, thuận lợi cho quân dân ta
D. Để các lực lượng phản động không thể phá hoại
A. Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến
B. Không phân biệt thành phần giai cấp, đảng phái, tôn giáo...trong xã hội
C. Kháng chiến diễn ra trong mọi mặt
D. Đánh Pháp với khẩu hiệu: “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”
A. Ta cần tạo sức mạnh tổng hợp, vừa kháng chiến vừa kiến quốc
B. Xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”
C. Pháp mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta cần có thời gian để chuyển hoá lực lượng
D. Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
A. Thất Khê
B. Cao Bằng
C. Đông Khê
D. Đình Lập
A. Do lực lượng của Pháp chủ yếu chiếm đóng ở đấy
B. Do lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng
C. Do đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam
D. Do đô thị là nơi thực dân Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
A. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp
B. Án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp
C. Ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ
D. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B. Tác phẩm “Trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi”
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng
D. Một số bài báo trên báo Sự thật (3/1947) của Trường Chinh
A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước
B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta
C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta
D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở
A. dân chủ nhân dân
B. khoa học và đại chúng
C. dân tộc và dân chủ
D. chính nghĩa và nhân dân
A. Khóa then cửa
B. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam
C. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc
D. Tấn công bất ngờ bằng quân dù
A. Đội Cứu quốc quân
B. Việt Nam giải phóng quân
C. Trung đoàn Thủ đô
D. Vệ Quốc quân
A. Xây dựng lực lượng vũ trang
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang
C. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
D. Tư tưởng chiến tranh nhân dân của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
A. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng Pháp.
B. Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
D. Hòa hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phôngtennơblô.
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
A. Tổ chức phòng ngự kiên cường, tấn công dũng mãnh
B. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp
C. Triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh
D. Chủ động giữ thế phòng ngự
A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc, tiêu diệt sinh lực địch.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp, bảo vệ thủ đô Hà Nội.
D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội, khai thông biên giới Việt - Trung.
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta
B. Mở rộng khu vực chiếm đóng ở vùng núi
C. Giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân
D. Chuyển từ chiến lược “dâu ăn tằm” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
A. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự tại Hà Nội
B. Tiến công các vùng tự do ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ
C. Gây xung đột vũ trang ở Hà Nội
D. Khiêu khích, tấn công ở Hải Phòng và Lạng Sơn
A. Chuyển cuộc kháng chiến của nhân dân ta sang giai đoạn mới.
B. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C. Quân ta loại khỏi vòng chiến đấu 6000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh. Cơ quan đầu não của ta được bảo toàn.
D. Ta giành đươc thế chủ đông trên chiến trường.
A. Thượng Lào năm 1954
B. Chiến dịch Biên giới (1950)
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947)
D. Điện Biên Phủ năm 1954
A. Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Chính phủ Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoai giao với Việt Nam.
D. Pháp đề ra kế hoạch Rơve dưới sự đồng ý của Mĩ.
A. Làm tiêu hao một phần sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố
B. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài
C. Chặn đứng kế hoạch đánh đánh nhanh thắng
D. Buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài
A. phá ấp chiến lược.
B. Đồng Khởi.
C. “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
A. Chiến dịch Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
B. Tây Nam Bộ và Liên khu V.
C. Dương Minh Châu và Đông Nam Bộ.
D. Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Núi Thành (Quảng Nam).
A. việc kí kết Hiệp định Pari (1973).
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
A. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh hòa bình chính trị.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa giành chính quyền.
A. Ấp Bắc (1-1963).
B. Vạn Tường (8-1965).
C. Ba Gia (5-1965), Đồng Xoài (6-1965).
D. Bình Giã (12-1964).
A. “Chiến tranh một phía”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh cục bộ”.
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào miền Nam.
D. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK