Cunghovui gửi bạn bài giảng cấp số nhân lớp 11 đầy đủ kiến thức lý thuyết, các dạng bài tập cùng cách giải cấp số nhân. Và các bài tập cấp số nhân có lời giải, cùng đi vào bài ngay thôi.
- Dãy số \(u_n\) được gọi là cấp số nhân khi và chỉ khi \(\left\{\begin{matrix}u_1=a & \\ u_{n+1}=u_n.q& \end{matrix}\right.\), \(n\in\mathbb{N}^*\)
- Công bội \(q=\dfrac {u_{n+1}}{u_n}\)
- Số hạng thứ n: \(u_n=u_1.q^{n-1}, n\geq 2\)
- \(u_k^2=u_{k-1}.u_{k+1}\) hay \(\left | u_k \right |=\sqrt{u_{k-1}.u_{k+1}}, k\geq 2\)
- Tổng n số hạng đầu \(S_n=u_1+u_2+...+u_n=\dfrac{u_1(q^n-1)}{q-1}\)
- Cấp số nhân lùi vô hạn khi dãy \((u_n)\) có công bội \(q\) với điều kiện \(\left | q \right |< 1\)
- Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn \(S=\dfrac {u_1}{1-q}, \left | q \right |< 1\)
=> Phương pháp giải: Giả sử ba số là \(a;b; c\).
Ba số \(a;b;c\) lập thành một cấp số nhân khi và chỉ khi \(b^2=ac\)
=> Phương pháp giải: Sử dụng các công thức về cấp số nhân. Lập phương trình tương ứng với số ẩn cần tìm.
Câu 1: Đâu không phải là dãy số cấp số nhân?
A. \(-\dfrac {1}{8}; -\dfrac {1}{4}; -\dfrac {1}{2}; 1\)
B. \(-1; -\dfrac{1}{5}; -\dfrac {1}{25}; -\dfrac{1}{125}\)
C. \(1; \dfrac {1}{2}; \dfrac {1}{4};\dfrac {1}{8}\)
=> Đáp án đúng: A
Câu 2: Cho 3 dãy số sau, đâu là dãy số cấp số nhân?
A. \((u_n), u_n=7-3n\)
B. \((u_n), u_n=7-3^n\)
C. \((u_n)=u_n=7.3^n\)
=> Đáp án đúng: C
Câu 3: Cho dãy số \(u_n\) được xác định bởi \(u_1=3\) và \(u_{n+1}=\dfrac {u_n}{1}, \forall \geq 1\). Hãy tìm số hạng tổng quát của dãy số trên
A. \(u_n=3.4^{-n}\)
B. \(u_n=3.4^{1-n}\)
C. \(u_n=3.4^{-n-1}\)
=> Đáp án đúng: B
Câu 4: Cho cấp số nhân: \(x; 12; y; 192\). Hãy tìm \(x, y\)?
A. \(x=3; y=48\) hoặc \(x=-3; y=-48\)
B. \(x=3; y=-48\) hoặc \(x=-3; y=48\)
C. \(x=-3; y=48\) hoặc \(x=3; y=-48\)
=> Đáp án đúng: A
Câu 5: Cấp số nhân \((u_n)\) có \(S_2=4\) và \(S_3=13\). Hãy tìm \(S_5\)?
A. \(S_5=121\) hoặc \(S_5=\dfrac {35}{16}\)
B. \(S_5=121\) hoặc \(S_5=\dfrac {181}{16}\)
C. \(S_5=141\) hoặc \(S_5=\dfrac {183}{16}\)
=> Đáp án đúng: B
Câu 6: Cấp số nhân \((u_n)\) có \(\left\{\begin{matrix}u_4+u_6=-540 & \\ u_3+u_5=180& \end{matrix}\right.\). Tính \(S_{21}\)
A. \(S_{21}=1-3^{21}\)
B. \(S_{21}=-\dfrac{1}{2}(3^{21}+1)\)
C. \(S_{21}=\dfrac{1}{2}(3^{21}+1)\)
=> Đáp án đúng: C
Câu 1: Cho bố số \(a;b;c;d\) lập thành cấp số nhân. CMR
a) \((b-c)^2+(c-a)^2+(d-b)^2=(a-d)^2\)
b) \((ab+bc+cd)^2=(a^2+b^2+c^2)(b^2+c^2+d^2)\)
Câu 2: Tìm số hạng đầu \(u_1\) và công bội \(q\) của cấp số nhân \((u_n)\) thỏa mãn
a) \(a_3=15; a_5=135\) và \(a_6<0\)
b) \(a_1+a_3+a_5=-21\) và \(a_2+a_4=10\)
Câu 3: Tính tổng số: \(S_n=(x+\dfrac{1}{x})^2+(x^2+\dfrac {1}{x^2})^2+...+(x^n+\dfrac{1}{x^n})^2; x\neq 0\)
Câu 4: Cho cấp số nhân \((u_n)\), biết \(u_1+u_2+u_3+u_4=15\) và \(u_1^2+u_2^2+u_3^2+u_4^2=85\). Hãy tìm số hạng tổng quát của \((u_n)\)?
Xem thêm >>> Giải bài tập toán 11 bài cấp số nhân
Trên đây là bài giảng cấp số nhân lớp 11 mà muốn gửi đến bạn. Hy vọng những kiến thức lý thuyết cùng bài tập vận dụng sẽ giúp ích cho bạn, chúc các bạn học tập tốt <3
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK