Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Toán học Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án !!

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án !!

Câu hỏi 1 :

Số đối của số hữu tỉ 0 là số:

A. 0;

B. −1;

C.01000;

D. Đáp án A và C đều đúng.

Câu hỏi 2 :

Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \[\frac{a}{b}\] với:

A. a = 0; b ≠ 0;

B. a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0;

C. a, b \[ \in \mathbb{N}\];

D. a, b \[ \in \mathbb{N}\], b ≠ 0.

Câu hỏi 3 :

 Cho a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0, x = \[\frac{a}{b}\]. Nếu a, b khác dấu thì:

A. x = 0;

B. x > 0;

C. x < 0;

D. Cả B, C đều sai.

Câu hỏi 4 :

 Số hữu tỉ x nhỏ hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số:

A. Điểm x ở bên trái điểm y;

B. Điểm x ở bên phải điểm y;

C. Điểm x và điểm y khác phía đối với điểm 0;

D. Cả 3 đáp án đều sai.

Câu hỏi 5 :

Số hữu tỉ \[\frac{3}{4}\] được biểu diễn bởi:

A. Bốn điểm trên trục số;

B. Ba điểm trên trục số;

C. Hai điểm trên trục số;

D. Một điểm duy nhất trên trục số.

Câu hỏi 6 :

Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?

A. Số 0 không phải là số hữu tỉ;

B. Số 0 là số hữu tỉ nhưng không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm;

C. Số 0 là số hữu tỉ âm;

D. Số 0 là số hữu tỉ dương.

Câu hỏi 7 :

Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Số \[2\frac{1}{3}\] là số hữu tỉ;

B. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;

C. Số \[\frac{{1,2}}{{1,3}}\] là số hữu tỉ;

D. Số hữu tỉ là các số được viết dưới dạng \[\frac{a}{b}\] với a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0.

Câu hỏi 8 :

Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \[\frac{{ - \,2}}{3}\]?

A. \[\frac{{ - \,4}}{6}\];

B. \[\frac{4}{6}\];

C. \[\frac{6}{{ - \,9}}\];

D. Cả A và C đều đúng.

Câu hỏi 10 :

Cách nào đúng trong các cách viết sau:

A. \[ - 10 \in \mathbb{N}\];

B. \[0 \in \mathbb{N}*\];

C. \[\frac{{ - 3}}{7} \in \mathbb{Z}\];

D. \[ - 5 \in \mathbb{Q}\].

Câu hỏi 11 :

Các điểm X, Y, Z trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

A.

\[X = \frac{{ - 3}}{4}\];

B. \[Y = \frac{{ - 1}}{2}\];

C. \[Z = \frac{3}{4}\];

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu hỏi 12 :

Số đối của các số hữu tỉ sau: 0,5; −2; 9; \[\frac{{ - 7}}{9}\] lần lượt là:

A. −0,5; 2; 9; \[\frac{7}{9}\];

B. −0,5; 2; −9; \[\frac{7}{{ - 9}}\];

C. −0,5; 2; −9; \[\frac{7}{9}\];

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu hỏi 13 :

Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

A.


\[\frac{2}{3}\];

B. \[\frac{{ - 2}}{3}\];

C. \[\frac{{ - 1}}{3}\];

D. – 1.

Câu hỏi 14 :

Sắp xếp các số hữu tỉ \[\frac{{ - 1}}{4};\,\,\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{4}{5};\,\,0\] theo thứ tự tăng dần?

A. \[\frac{{ - 1}}{4};\,\,\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{4}{5};\,\,0\];\[\]

B. \[\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{{ - 1}}{4};\,\,0;\,\,\frac{4}{5}\];

C. \[0;\,\,\frac{{ - 1}}{4};\,\,\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{4}{5}\];

D. \[\frac{{ - 1}}{4};\,\,0;\,\,\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{4}{5}\].

Câu hỏi 15 :

Số hữu tỉ \[\frac{x}{6}\] không thỏa mãn điều kiện sau \[\frac{{ - 1}}{2} < \frac{x}{6} < \frac{1}{2}\] là:

A. \[\frac{{ - 1}}{6}\];

B. \[\frac{1}{6}\];

C. \[\frac{1}{3}\];

D. \[\frac{{ - 2}}{3}\];

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK