Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - phần 2

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - phần 2

Câu hỏi 3 :

Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:

A. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao

B. Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao

C. Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao

D. Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ

Câu hỏi 4 :

Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì:

A. Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn.

B. Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn hạn trong tương lai.

C. Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn.

D. Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở thành không có ý nghĩa.

Câu hỏi 5 :

Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay

A. Tiết kiệm của hộ gia đình

B. Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp

C. Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương

D. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp

Câu hỏi 8 :

Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?

A. Thấp hơn mệnh giá.

B. Cao hơn mệnh giá.

C. Bằng mệnh giá.

D. Không xác định được giá.

Câu hỏi 10 :

Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?

A. Thấp hơn mệnh giá

B. Cao hơn mệnh giá

C. Bằng mệnh giá

D. Không xác định được giá

Câu hỏi 11 :

Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?

A. Thấp hơn mệnh giá

B. Cao hơn mệnh giá

C. Bằng mệnh giá

D. Không xác định được giá

Câu hỏi 12 :

Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:

A. Càng cao.

B. Càng thấp.

C. Không thay đổi.

D. Cao gấp đôi.

Câu hỏi 14 :

Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ:

A. Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ.

B. Bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp.

C. Bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn.

D. Tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác.

Câu hỏi 15 :

Lãi suất thực sự có nghĩa là:

A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.

B. Lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu.

C. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát.

D. Lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR,…

Câu hỏi 16 :

Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng?

A. Đúng, nhất là các ngân hàng thương mại.

B. Sai, vì các ngân hàng thương mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay.

C. 50% số người có lợi và 50% số người bị thiệt hại.

D. Tất cả các nhận định trên đều sai.

Câu hỏi 17 :

Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?

A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không thay đổi.

D. Không có cơ sở để đưa ra nhận định.

Câu hỏi 18 :

Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư nhiều vào trái phiếu Địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế?

A. Vì sinh mạng con người là quý nhất.

B. Vì Trái phiếu ĐP cũng là một dạng Trái phiếu Chính Phủ an toàn nhưng không hấp dẫn đối với các Cty bảo hiểm sinh mạng.

C. Vì loai hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận.

D. Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu quả hơn.

Câu hỏi 19 :

Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì:

A. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất.

B. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.

C. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.

D. Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ.

Câu hỏi 20 :

Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.

B. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.

C. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.

D. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.

Câu hỏi 21 :

Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:

A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.

B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm.

C. Lãi suất thực sẽ tăng.

D. Lãi suất thực có xu hướng giảm.

Câu hỏi 22 :

Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào:

A. Mức độ rủi ro của món vay.

B. Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau.

C. Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên.

D. Tất cả các trường hợp trên.

Câu hỏi 24 :

Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế

A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.

B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.

C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.

D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu hỏi 25 :

Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là:

A. Công ty cổ phần thật sự lớn.

B. Công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước.

C. Một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng.

D. Một loại hình trung gian tài chính.

Câu hỏi 26 :

Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:

A. Ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị Trái phiếu, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.

B. Mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.

C. Ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại Ngân hàng và Ngân hàng không tính lãi.

D. Một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị Trái phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn của Trái phiếu đó.

Câu hỏi 27 :

Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải:

A. Cho vay càng ít càng tốt.

B. Cho vay càng nhiều càng tốt.

C. Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.

D. Đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng

Câu hỏi 28 :

Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:

A. Các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận.

B. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.

C. Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.

D. Có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ.

Câu hỏi 29 :

Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thờng dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?

A. Có lợi thế và lợi ích theo quy mô.

B. Có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng.

C. Có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro.

D. Vì tất cả các yếu tố trên.

Câu hỏi 30 :

Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng:

A. Tăng tính thanh khoản cho các công cụ tài chính.

B. Giảm thiểu rủi ro cho các công cụ tài chính.

C. Đa dạng hoá và tăng tính sôi động của các hoạt động của thị trường tài chính.

D. Đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng tham gia thị trường tài chính.

Câu hỏi 31 :

Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các Ngân hàng nắm giữ 1 số loại tài sản có nào đó

A. Để tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng này.

B. Để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống.

C. Để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong một địa bàn.

D. Để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp.

Câu hỏi 32 :

Trong trường hợp nào thì “giá trị thị trường của một Ngân hàng trở thành kém hơn” giá trị trên sổ sách?

A. Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn.

B. Có dấu hiệu phá sản rõ ràng.

C. Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng.

D. Cơ cấu tài sản bất hợp lý.

Câu hỏi 33 :

Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?

A. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ

B. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới

C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại

D. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.

Câu hỏi 34 :

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:

A. Bằng 10 % nguồn vốn huy động.

B. Bằng 10 % nguồn vốn.

C. Bằng 10 % doanh số cho vay.

D. Theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ.

Câu hỏi 35 :

Tài sản thế chấp cho một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn:

A. Có giá trị tiền tệ và đảm bảo các yêu cầu pháp lý cần thiết.

B. Có thời gian sử dụng lâu dài và được nhiều người ưa thích.

C. Có giá trị trên 5.000.000 VND và được rất nhiều người ưa thích.

D. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn và có giá trị từ 200.000 VND.

Câu hỏi 36 :

Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có thể đuợc hiểu là:

A. Tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của Ngân hàng Trung ương.

B. Có tỷ suất lợi nhuận trên 10% năm và nợ quá hạn dới 8%.

C. Không có nợ xấu và nợ quá hạn.

D. Hoạt động theo đúng quy định của pháp lưuật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép.

Câu hỏi 38 :

Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:

A. Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.

B. Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.

C. Số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.

D. Số tiền được xoá nợ trên số vốn vay.

Câu hỏi 39 :

Chức năng trung gian tài chính của một Ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:

A. Làm cầu nối giữa người vay và cho vay tiền.

B. Làm cầu nối giữa các đối tợng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.

C. Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

D. Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.

Câu hỏi 40 :

Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?

A. Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng.b

B. Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu.

C. Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát.

D. Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này.

Câu hỏi 41 :

Cơ sở để một ngân hàng tiến hành lựa chọn khách hàng bao gồm:

A. Khách hàng thuộc đối tượng ưu tiên của Nhà nước và thường xuyên trả nợ đúng hạn.

B. Khách hàng có công với cách mạng và cần được hởng các chính sách ưu đãi.

C. Căn cứ vào mức độ rủi ro và thu nhập của món vay.

D. Khách hàng có trình độ từ đại học trở lên.

Câu hỏi 42 :

Các ngân hàng cạnh tranh với nhau chủ yếu dựa trên các công cụ:

A. Giảm thấp lãi suất cho vay và nâng cao lãi suất huy động.

B. Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng.

C. Tranh thủ tìm kiếm sự ưu đãi của Nhà nước.

D. Chạy theo các dự án lớn có lợi ích cao dù có mạo hiểm.

Câu hỏi 43 :

Các ngân hàng thương mại nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vượt quá ở mức:

A. 8% trên tổng tài sản.

B. 40% trên tổng nguồn vốn.

C. 10% trên tổng nguồn vốn.

D. Tuỳ theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng.

Câu hỏi 44 :

Các ngân hàng thương mại Việt Nam được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức:

A. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần.

B. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 30% giá trị của công ty cổ phần.

C. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần.

D. Không hạn chế.

Câu hỏi 45 :

Nguyên nhân của rủi ro tín dụng bao gồm:

A. Sự yếu kém của các ngân hàng và khách hàng thiếu ý thức tự giác.

B. Sự quản lý lỏng lẻo của Chính phủ và các cơ quan chức năng.

C. Đầu tư sai hướng và những tiêu cực trong hoạt động tín dụng.

D. Sự yếu kém của ngân hàng, khách hàng và những nguyên nhân khách quan khác.

Câu hỏi 46 :

Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm

A. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.

B. Ngân hàng thương mại được nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, từ đó có thể tạo tiền, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.

C. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.

D. Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.

Câu hỏi 47 :

Các Ngân hàng thương mại Việt Nam có được phép tham gia vào hoạt động kinh doanh trên TTCK hay không?

A. Hoàn toàn không.

B. Được tham gia không hạn chế.

C. Có, nhưng sự tham gia rất hạn chế.

D. Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.

Câu hỏi 48 :

Nếu tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi có thể phát hành séc tăng lên có thể hàm ý về:

A. Nền kinh tế đang tăng trưởng và có thể dẫn đến tình trạng “nóng bỏng”.

B. Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái.

C. Tốc độ lưu thông hàng hoá và tiền tệ tăng gắn với sự tăng trưởng kinh tế.

D. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.

Câu hỏi 49 :

Cơ số tiền tệ (MB) phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của các ngân hàng thương mại.

B. Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của các ngân hàng thương mại.

C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt quá và lượng tiền mặt trong lưu thông.

D. Mục tiêu mở rộng cung tiền tệ của Ngân hàng Trung ương

Câu hỏi 50 :

Trong các loại biến động sau, biến động nào ảnh hưởng đến cơ số tiền tệ (MB) với tốc độ nhanh nhất:

A. Sự gia tăng sử dụng séc

B. Sự gia tăng trong tài khoản tiền gửi có thể phát hành séc.

C. Lãi suất tăng lên.

D. Lãi suất giảm đi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK