A. Do trùng kiết lị nuốt hồng cầu
B. Do trùng kiết lị sống kí sinh nên chân giả tiêu giảm
C. Do trùng kiết lị có cấu tạo đơn giảm
D. Do trùng kiết lị sống ngoài thiên nhiên
A. Vì trên một cơ thể có cơ quan sinh dục đực hoặc cái
B. Vì trên cùng một cơ thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái
C. Vì chúng đẻ nhiều trứng
D. Vì chúng có cơ quan sinh dục phát triển
A. Ở ruột non lợn
B. Ở gan mật trâu, bò
C. Ở ruột người
D. Ở trong máu người
A. có vỏ đá vôi bảo vệ
B. cơ thể phân đốt
C. có thân mềm
D. cơ thể thường đối xứng hai bên
A. cơ thể nhỏ bé, không nhìn thấy được bằng mắt thường
B. cấu tạo chỉ gồm một tế bào
C. phân bố ở mọi nơi trên Trái Đất
D. có khả năng thích nghi cao
A. da
B. bằng hệ thống ống khí
C. phổi
D. da và mang
A. Trùng roi
B. Trùng biến hình
C. Trùng kiết lị
D. Trùng sốt rét
A. mắt và lông bơi tiêu giảm
B. các cơ co dãn giúp sán chui rúc trong môi trường kí sinh
C. giác bám, cơ quan sinh dục, cơ quan tiêu hóa phát triển
D. có lông bơi giúp sán dễ di chuyển
A. ốc sên
B. ốc vặn
C. ốc bươu vàng
D. ốc anh vũ
A. da
B. phổi
C. hệ thống ống khí
D. mang
A. trùng kiết lị
B. trùng biến hình
C. trùng giày
D. trùng roi thực vật
A. Roi
B. Lông bơi
C. Chân giả
D. Cả A, B, C đều sai
A. Qua con đường ăn uống
B. Qua da vào máu
C. Qua da bàn chân
D. Qua đường hô hấp
A. Ở ruột già người, gây ngứa ngáy khó chịu
B. Ở rễ lúa, gây “bệnh vàng lụi” ở lúa
C. Ở tá tràng người, làm người bệnh xanh xao, vàng vọt
D. Ở gan, mật của trâu bò, làm trâu bò gầy rạc chậm lớn
A. Thủy tức
B. Sứa
C. Hải quì
D. San hô
A. Thủy tức
B. Sứa
C. Hải quì
D. San hô
A. Có kích thước hiển vi
B. Bộ phận di chuyển tiêu giảm hoặc không có, lấy chất dinh dưỡng của vật chủ
C. Có cấu tạo cơ thể chỉ có 1 tế bào
D. Có bộ phận di chuyển, thức ăn là vi khuẩn, vụn hữu cơ
A. Cơ thể đa bào
B. Cơ thể đơn bào
C. Có diệp lục
D. Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng
A. cách bơi nhờ cử động của hai mảnh vỏ
B. cách xoay cơ thể trên bùn
C. chân lưỡi rìu thò ra ngoài sau khi mở vỏ và chân
D. phối hợp cử động của hai mảnh vỏ và chân
A. đỉnh của đôi râu thứ nhất
B. đỉnh của tấm lái
C. gốc của đôi càng
D. gốc của đôi râu thứ hai
A. gây bệnh đường ruột cho mối
B. ăn hết chất dinh dưỡng của mối
C. tiết enzim giúp mối tiêu hóa xenlulôzơ
D. tạo mùi cho phân mối
A. quang hợp
B. bài tiết
C. trao đổi khí
D. nhận biết ánh sáng
A. Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu người
B. Chúng sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới
C. Chúng phá vỡ hồng cầu chui ra ngoài tiếp tục vào hồng cầu khác
D. Cả A, B và C đều đúng
A. Cơ thể sổng có cấu tạo từ tế bào
B. Có khả năng di chuyển
C. Có khả năng dị dưỡng
D. Có hệ thần kinh và giác quan
A. Chân giả thứ nhất tiếp cận mồi lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi
B. Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh
C. Không bào tiêu hoá, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá
D. Cả A, B và C đều đúng
A. Đau quặn bụng
B. Đi ngoài nhiều
C. Phân có lẫn máu và chất nhày
D. Cả A, B và C đều đúng
A. Kích thước rất nhỏ
B. Không có bộ phận di chuyển
C. Không có không bào
D. Cà A, B và C đều đúng
A. Sống bơi lội
B. Sống bám
C. Sống đơn độc
D. Cả A và C đúng
A. Thuỷ tức
B. San hô
C. Sứa
D. Tất cả đều đúng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK