A. Lớp vỏ ngoài bằng kitin.
B. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau.
C. Cơ thể phân đốt.
D. Phát triển qua lột xác.
A. Đầu ngực và bụng
B. Đầu và bụng
C. Đầu và ngực
D. Đầu, ngực, bụng
A. Bò bằng cả 3 đôi chân
B. Nhảy bằng đôi chân sau và bay bằng cánh
C. Nhảy bằng đôi chân sau (càng)
D. Tất cả các đáp án trên là đúng
A. Không có râu, có 8 chân
B. Thở bằng phổi và khí quản
C. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt
D. Thụ tinh trong
A. Chân có các khớp
B. Cơ thể phân đốt
C. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau
D. Cơ thể có các khoang chính thức
A. Mực, sứa, ốc sên
B. Bạch tuộc, ốc sên, sò
C. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan
D. Rươi, vắt, sò
A. Mực, sứa, ốc sên
B. Bạch tuộc, ốc sên, sò
C. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan
D. Rươi, vắt, sò
A. Thần kinh, hạch não phát triển.
B. Di chuyển tích cực.
C. Môi trường sống đa dạng.
D. Có vỏ bảo vệ.
A. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng.
B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ.
C. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột
A. Kiến, ong mật, nhện.
B. Ong mật, tôm sông, tôm ở nhờ.
C. Tôm sông, nhện, ve sầu.
D. Kiến, nhện, tôm ở nhờ.
A. Cộng sinh để tồn tại
B. Dệt lưới bắt mồi
C. Sống thành xã hội
D. Dự trữ thức ăn
A. Cơ thể chia thành ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
B. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
C. Thở bằng ống khí.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
A. Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.
B. Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành.
C. Vì ấu trùng trai vào ao theo nước mưa, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.
D. Tất cả ý kiến trên đều đúng
A. Sò
B. Ốc sên
C. Ốc vặn
D. Bạch tuộc
A. Tiêu hoá.
B. Tự vệ.
C. Săn mồi.
D. Hô hấp.
A. Kí sinh, hút máu người và động vật
B. Ăn thịt, dùng đôi càng trước để bắt mồi
C. Ăn gỗ, tập tính đục ruỗng gỗ
D. Ăn thực vật, tập tính ngụy trang
A. (1): nước mặn; (2): tua miệng
B. (1): nước lợ; (2): khoang áo
C. (1): nước lợ; (2): tua miệng
D. (1): nước ngọt; (2): khoang áo
A. Co chân, khép vỏ.
B. Đáp án khác
C. Tiết chất độc từ áo trai.
D. Phụt mạnh nước qua ống thoát.
A. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau
B. Có số lượng cá thể lớn
C. Có nhiều loài
D. Thần kinh phát triển cao
A. Mùn hữu cơ.
B. Chồi và lá cây.
C. Côn trùng nhỏ.
D. Xác động thực vật.
A. Ôm trứng
B. Giữ thăng bằng
C. Bơi
D. Cả ba ý trên đều đúng
A. 10 lít một ngày đêm
B. 20 lít một ngày đêm
C. 30 lít một ngày đêm
D. 40 lít một ngày đêm
A. Sán dây
B. Không có loài nào.
C. Sán lông
D. Sán lá
A. Sán lông và sán lá gan.
B. Sán lá gan, sán dây và sán lông.
C. Sán dây và sán lông.
D. Sán dây và sán lá gan.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.
B. Mắt và lông bơi phát triển.
C. Sống tự do.
D. Cơ thể đơn tính.
A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, là cơ thể suy nhược.
B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.
D. Ý A và B đều đúng.
A. Có hậu môn
B. Ruột thẳng
C. Có lớp vỏ cutin
D. Có lớp cơ dọc
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK