A. 3nC
B. 2nC
C. 4nC
D. 5nC
A. \(36.10^{-5} J\)
B. \(36.10^{-6} J\)
C. \(72.10^{-5} J\)
D. \(72.10^{-6} J\)
A. \({4.10^{ - 2}}C.\)
B. \({4.10^{ - 3}}C.\)
C. \({5.10^{ - 2}}C.\)
D. \({5.10^{ - 3}}C.\)
A. Mica.
B. Nhựa pôliêtilen.
C. Giấy tẩm dung dịch muối ăn.
D. Giấy tẩm parafin
A. \(C = \frac{{\varepsilon \pi S}}{{4kd}}\)
B. \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4k\pi d}}\)
C. \(C = \frac{{4\varepsilon S}}{{kd}}\)
D. \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{2\pi kd}}\)
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ.
B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.
C. Bản chất của hai bản tụ.
D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.
A. W = Q2/(2C).
B. W = QU/2.
C. W = CU2/2.
D. W = C2/(2Q).
A. tăng 16 lần.
B. tăng 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. không đổi.
A. Giữa hai bản kim loại là sứ.
B. Giữa hai bản kim loại là không khí.
C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi.
D. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.
A. 2.10-6 C.
B. 16.10-6 C.
C. 4.10-6 C.
D. 8.10-6 C.
A. 15 V.
B. 7,5 V.
C. 20 V.
D. 40 V.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK