A. Có khả năng hút.
B. Có khả năng đẩy.
C. Vừa hút vừa đẩy.
D. Không đẩy cũng không hút.
A. Sự nhiễm điện và nóng lên của đũa thủy tinh có liên quan với nhau.
B. Sự nhiễm điện và nóng lên của đũa thủy tinh không liên quan với nhau.
C. Đũa thủy tinh bị nhiễm điện là do nó nóng lên.
D. Đũa thủy tinh bị nóng lên là do nhiễm điện.
A. A và B nhiễm điện trái dấu nhau.
B. A nhiễm điện dương, B không nhiễm điện.
C. A không nhiễm điện , B nhiễm điện âm.
D. Cả ba két luận đều đúng.
A. C và D nhiễm điện cùng dấu nhau.
B. C nhiễm điện dương, D không nhiễm điện.
C. C không nhiễm điện , D nhiễm điện âm
D. Cả ba két luận đều đúng.
A. Khi cọ xát hai vật, nếu vật A nhiễm điện tích dương thì vật B sẽ nhiễm điện tích âm.
B. Một vật bị nhiễm điện sẽ có khả năng hút các vật nhẹ.
C. Một vật nếu khi cọ xát xào vật A thì nó bị nhiễm điện dương, cũng vật ấy khi cọ xát vào vật B sẽ nhiễm điện âm.
D. Hai vật đẩy nhau chứng tỏ hai vật bị nhiễm điện cùng dấu nhau.
A. Vật bị nhiễm điện âm khi trị số tuyệt đối của các điện tích âm lớn hơn tổng các điện tích dương chứa trong vật.
B. Vật bị nhiễm điện dương khi trị số tuyệt đối của các điện tích âm nhỏ hơn tổng các điện tích dương chứa trong vật.
C. Vật trung hòa khi tổng các điện tích dương bằng trị số tuyệt đối của các điện tích âm.
D. Không có câu nào đúng.
A. Vật nhiễm điện âm thì chỉ mang các điện tích âm.
B. Vật nhiễm điện dương thì chỉ mang các điện tích dương.
C. Vật trung hòa không chứa các điện tích.
D. Không có câu nào đúng.
A. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron không mang điện tích chuyển động xung quanh hạt nhân.
B. Một vật trung hòa, nếu nhận thêm electron sẽ bị nhiễm điện dương.
C. Một vật bị nhiễm điện âm, nếu mất bớt electron có thể vẫn bị nhiễm điện âm.
D. Bình thường ở trạng thái cơ bản nguyên tử chưa trung hòa về điện vì tổng điện tích âm của các electron luôn không bằng với điện tích dương của hạt nhân.
A. Hai vật hút nhau chứng tỏ chúng nhiễm điện khác loại.
B. Một vật bị nhiễm điện âm, nếu nhận thêm electron sẽ vẫn nhiễm điện âm.
C. Hai vật, nếu cùng cọ xát vào vật thứ ba thì hai vật ấy sẽ bị nhiễm điện cùng loại.
D. Hai vật nhiễm điện khác loại, nếu cho chúng tiếp xúc nhau có thể chúng trở nên trung hòa.
A. Sau khi tách ra, hai vật đều có điện tích dương nếu ban đầu điện tích dương của A lớn hơn trị số tuyệt đối điện tích âm của vật B.
B. Sau khi tách ra, hai vật đều có điện tích âm nếu ban đầu điện tích dương của A nhỏ hơn trị số tuyệt đối điện tích âm của vật B.
C. Sau khi tách ra, cả hai vật đều trung hòa điện nếu ban đầu điện tích dương của vật A bằng trị số tuyệt đối điện tích âm của vật B.
D. Không có nhận xét nào đúng.
A. Ba vật đã cho nhiễm điện cùng dấu.
B. Vật A và B nhiễm điện cùng dấu và trái dấu với vật C.
C. Vật A và C nhiễm điện cùng dấu và trái dấu với vật B.
D. a và b đều đúng.
A. Ba vật đã cho nhiễm điện cùng dấu.
B. Vật A và B nhiễm điện cùng dấu và trái dấu với vật C.
C. Vật B và C nhiễm điện cùng dấu và trái dấu với vật A.
D. Vật A và C nhiễm điện cùng dấu và trái dấu với vật B.
A. A nhiễm điện dương, B không nhiễm điện.
B. A nhiễm điện dương, B nhiễm điện âm.
C. A nhiễm điện âm, B không nhiễm điện.
D. A, B đều không nhiễm điện.
A. A nhiễm điện dương, B không nhiễm điện.
B. A nhiễm điện dương, B nhiễm điện âm.
C. A nhiễm điện âm, B nhiễm điện dương.
D. A không nhiễm điện, B nhiễm điện âm.
A. Than chì
B. Dây thép
C. Gỗ khô
D. a và c đúng.
A. Cao su, thủy tinh, nước cất, sứ.
B. Sứ, cao su, thủy tinh, nước cất.
C. Sứ, thủy tinh, cao su, nước cất.
D. Thủy tinh, cao su, sứ, nước cất.
A. Một đoạn dây đồng.
B. Một khối sắt.
C. Một đoạn vỏ dây điện.
D. Một cây đinh thép.
A. 0,1mm/s → 1mm/s
B. 0,1mm/s → 10mm/s
C. 1mm/s → 10mm/s
D. 0,1cm/s → 1cm/s
A. Electron tự do trong dây dẫn dịch chuyển về phía cực dương của nguồn điện.
B. Dòng điện đi từ cực dương của nguồnđiện, qua bóng đèn đến cực âm của nguồn.
C. Electron tự do chuyển động ngược chiều dòng điện trong dây dẫn.
D. Electron tự do chuyển động cùng chiều dòng điện trong dây dẫn.
A. Nhôm.
B. Đồng.
C. Sắt.
D. Chì.
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện.
B. Tác dụng hút và đẩy các vật bị nhiễm điện.
C. Tác dụng từ của dòng điện.
D. Cả 3 tác dụng trên.
A. Một cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt.
B. Một đèn ống đang có dòng điện chạy qua.
C. Hai vật bị nhiễm điện đang hút nhau.
D. Không vật nào có tác dụng từ.
A. Làm dung dịch này nóng lên.
B. Làm dung dịch này cạn dần.
C. Làm thỏi than nhúng trong dung dịch này được nối với cực âm của nguồn đổi màu từ đen sang vàng.
D. Làm thỏi than nhúng trong dung dịch này được nối với cực dương của nguồn đổi màu từ đen sang vàng.
A. Nhẫn mắc với cực âm của nguồn và sử dụng dd muối đồng sunfat ( CuSO4).
B. Nhẫn mắc với cực dương của nguồn và sử dụng dd muối đồng sunfat ( CuSO4).
C. Nhẫn mắc với cực âm của nguồn và sử dụng dd muối bạc nitrat ( AgNO3).
D. Nhẫn mắc với cực dương của nguồn và sử dụng dd muối bạc nitrat ( AgNO3).
A. Chạy điện khi châm cứu.
B. Chụp X quang.
C. Đo điện não đồ.
D. Đo huyết áp.
A. Làm nóng dây dẫn.
B. Làm chất khí phát sáng.
C. Hút các vụn nhôm, vụn sắt.
D. Làm tê liệt hệ thần kinh.
A. GHĐ là 2A, ĐCNN là 0,2A.
B. GHĐ là 400mA, ĐCNN là 2mA.
C. GHĐ là 1A, ĐCNN là 0,1A.
D. GHĐ là 1A, ĐCNN là 0,2A.
A. 1300mA.
B. 1,3A.
C. 1A.
D. 0.8A.
A. Khi dòng điện qua bóng đèn càng lớn thì bóng đèn càng sáng.
B. Để đo cường độ dòng điện qua mạch ta dùng ampe kế mắc vào mạch, chốt (+) mắc về phía cực dương của nguồn.
C. Dòng điện chay qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt càng lớn, cuộn dây hút các mảnh sắt càng mạnh.
D. Khi sử dụng ampe kế, không được dùng ampe kế có GHĐ nhỏ hơn cường độ dòng điện cần đo.
A. Mạch điện có dây dẫn ngắn.
B. Mạch điện không có cầu chì.
C. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai đầu của dụng cụ dùng điện.
D. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai đầu của công tắt.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK