A. nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng. Ở đó người ta chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời.
B. chỉ thấy một phần Mặt Trăng.
C. chỉ thấy một phần Mặt Trời.
D. bị Mặt Trăng chắn một phần ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới.
A. Tia phản xạ và tia tới đối xứng với nhau qua pháp tuyến đặt tại điểm tới của mặt phản xạ.
B. Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng với tia tới.
C. Góc phản xạ bằng hai lần góc tới.
D. Khi thay đổi hướng của tia tới thì hướng của tia phản xạ cũng thav đổi theo.
A. 3m
B. 1,25m
C. 1,5m
D. 1,6m
A. Ảnh của một vật qua gương phẳng luôn luôn nhỏ hơn vật.
B. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có thể lớn hơn vật tuỳ thuộc vào vị trí đặt vật trước gương.
C. Nếu đặt màn ở một vị trí thích hợp, vật ở trước gương, ta có thể hứng được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
D. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng luôn có kích thước bằng vật.
A. 80cm.
B. 60cm.
C. 40cm.
D. 20cm.
A. vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta.
B. vật không nhận ánh sáng chiếu đến.
C. vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng.
D. có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra.
A. Sang phải một góc 30°
B. Sang phải một góc 60°
C. Sang trái một góc 60°
D. Sang trái một góc 30°
A. 1,5m
B. 1,25m
C. 2,5m
D. 1,7m
A. Góc phản xạ bằng góc tới.
B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
C. Tia phản xạ bằng tia tới.
D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.
A. Mặt Trời
B. Mặt Trăng
C. Ngọn nến đang cháy
D. Cục than gỗ đang nóng đỏ
A. Khi vật đó được chiếu sáng
B. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
C. Khi vật đó phát ra ánh sáng.
D. Vào ban ngày.
A. đó hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.
B. bị Mặt Trăng cản hoàn toàn ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới.
C. nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng và ở đó hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.
D. hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trăng.
A. nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới.
B. và tia tới cùng nằm trong một mặt phẳng.
C. nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương.
D. nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới, về bên kia pháp tuyến so với tia tới. Góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i.
A. 30°
B. 45°
C. 60°
D. 90°
A. bập bùng
B. được chiếu sáng
C. dao động
D. tự phát ra ánh sáng
A. là góc vuông.
B. bằng góc tới.
C. bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương.
D. bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương.
A. 5m
B. 1,8m
C. 1,6m
D. 3,6m
A. Chiếc bút chì đặt trên bàn giữa ban ngày.
B. Chiếc bật lửa rơi giữa sân trường lúc trời nắng.
C. Mặt Trời.
D. Mắt con mèo trong phòng kín vào ban đêm.
A. 30°
B. 45°
C. 50°
D. 25°
A. 90°
B. 75°
C. 60°
D. 30°
A. Gương quay sang trái và nghiêng một góc 45° đối với tia tới SI.
B. Gương quay sang phải 45° đối với tia tới SI.
C. Gương nghiêng sang trái 30°.
D. Gương phải nằm ngang.
A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới.
B. Tia phản xạ, tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cùng nằm trong một mặt phẳng.
C. Mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cũng chứa tia phản xạ.
D. Các câu trên đều đúng.
A. Vì thời gian truyền âm thanh từ nguồn phát ra âm thanh đến mặt đất lớn hơn 1 giây.
B. Do nguồn âm phát ra từ rất xa.
C. Tia sét (nguồn âm) chuyển động do đó khoảng cách từ nguồn âm đến tai nghe thay đổi nên có tiếng rền.
D. Sấm rền là do sự phản xạ của âm từ các đám mây dông trên bầu trời xuống mặt đất.
A. khí, rắn, lỏng.
B. khí, lỏng, rắn.
C. rắn, khí, lỏng.
D. rắn, lỏng, khí.
A. Âm thanh càng to thì truyền đi càng xa.
B. Cơ thể người cũng có thể truyền được âm thanh.
C. Âm thanh có thể truyền từ chất lỏng sang chất khí.
D. Xốp là vật rắn nên nó truyền âm tốt.
A. Gõ càng mạnh vào mặt trống, âm phát ra càng cao.
B. Gõ càng mạnh vào mặt trống, âm phát ra càng to.
C. Gõ càng nhẹ vào mặt trống, âm phát ra càng to.
D. Gõ liên tục vào mặt trống, âm phát ra càng to.
A. vận tốc
B. tần số
C. độ cao
D. độ to
A. Điều chỉnh hộp đàn khi đánh.
B. Vặn cho dây đàn căng vừa đủ trước khi đánh.
C. Vừa điều chỉnh độ dài vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn khi đánh.
D. Điều chỉnh độ dài của dây khi đánh.
A. lớp không khí ở đó dao động mạnh.
B. do lớp không khí ở đó bị nén mạnh.
C. do nhiều hơi nước trong không khí va chạm nhau.
D. các lớp không khí va chạm nhau.
A. Gia tăng mệt mỏi và rối loạn chức năng thần kinh.
B. Gây ra co giật hệ cơ.
C. Gia tăng nhịp tim, nhịp thở, huyết áp.
D. Tất cả những tác dụng trên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK