Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Đề thi HK1 môn Toán lớp 10 năm 2018 Trường THPT Lê Quý Đôn Đà Nẵng

Đề thi HK1 môn Toán lớp 10 năm 2018 Trường THPT Lê Quý Đôn Đà Nẵng

Câu hỏi 1 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
mx + y = 3\\
x + my = 2m + 1
\end{array} \right.\) với m là tham số. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất?

A. \(m \in \left\{ { - 1;1;0} \right\}\)

B. \(m \in R\)

C. \(m \in \left\{ { - 1;1} \right\}.\)

D. \(m \in R\backslash \left\{ { - 1;1} \right\}\)

Câu hỏi 2 :

Cho \({0^0} < x < {180^0}\) và thỏa mãn \(\sin x + \cos x = \frac{1}{2}\). Tính giá trị biểu thức \(S = {\sin ^3}x + {\cos ^3}x\)

A. \(\frac{{11}}{{16}}\)

B. \(\frac{{11}}{{13}}\)

C. \(\frac{9}{{16}}\)

D. \(\frac{{13}}{{16}}\)

Câu hỏi 4 :

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = \sqrt {2x - 6}  - \frac{3}{{x - 3}}\)

A. \(D=( - 3; + \infty )\backslash \left\{ 3 \right\}\)

B. \(D=(3; + \infty )\)

C. \(D=R\backslash \left\{ 3 \right\}\)

D. \(D=\left[ {3; + \infty } \right)\)

Câu hỏi 5 :

Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chọn hệ thức đúng trong các hệ thức sau:

A. \(\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AB}  = 2\overrightarrow {OC} \)

B. \(\overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OB}  = 2\overrightarrow {OA} \)

C. \(\overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {BD} \)

D. \(\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {BD} \)

Câu hỏi 6 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại B có \(AC = 2\sqrt 2 \). Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

A. \(r = \frac{{2 - \sqrt 2 }}{2}\)

B. \(r = \frac{2}{{2 - \sqrt 2 }}\)

C. \(r = \frac{{2 +\sqrt 2 }}{2}\)

D. \(r = \frac{2}{{2 + \sqrt 2 }}\)

Câu hỏi 7 :

Cho tam giác ABC là tam giác đều cạnh a. Khi đó \(\left| {\overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {BA} } \right|\) bằng:

A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

B. \(\frac{{3a}}{2}\)

C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

D. \(a\sqrt 3 \)

Câu hỏi 10 :

Tọa độ giao điểm của parabol (P): y = x2 – 3x + 2 và đường thẳng y = x – 1 là:

A. (1; 0); (3; 2)

B. (0; –1); (–2; –3)

C. (–1; 2); (2; 1)

D. (2;1); (0; –1).

Câu hỏi 12 :

Cho hai tập hợp  E = \(( - \infty ;6]\) và F = \(\left[ { - 2;7} \right]\). Khi đó \(E \cap F\) là:

A. \(E \cap F=\left[ { - 2;6} \right]\)

B. \(E \cap F=( - \infty ;7]\)

C. \(E \cap F=[6;7]\)

D. \(E \cap F=( - \infty ; - 2)\)

Câu hỏi 13 :

Cho phương trình \(\sqrt {x + 1}  = x - 1\) (1). Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:

A. Phương trình (1)  có tập xác định là \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

B. Phương trình (1) tương đương với phương trình \(x + 1 = {(x - 1)^2}\) 

C. Tập xác định của phương trình (1) chứa đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\)

D. Phương trình (1) vô nghiệm.

Câu hỏi 14 :

Cho mệnh đề “\(\forall x \in R,{x^2} + 1 > 0\) ” . Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là :

A. \(\forall x \in R,{x^2} + 1 \le 0\)

B. \(\forall x \in R,{x^2} + 1 < 0\)

C. \(\exists x \in R,{x^2} + 1 \le 0\)

D. \(\exists x \in R,{x^2} + 1 > 0\)

Câu hỏi 15 :

Cho phương trình \(({m^2} - 4)x + 3m - 1 = 0\), với m là tham số. Tìm tất cả giá trị m để phương trình có nghiệm duy nhất.

A. \(m \ne 2\)

B. \(m \notin \left\{ { - 2;2} \right\}\)

C. \(\left[ \begin{array}{l}
m \ne  - 2\\
m \ne 2
\end{array} \right.\)

D. \(m \ne  - 2\)

Câu hỏi 18 :

Cho hàm số \(y = -{x^2} + 4x + 2\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số giảm trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\).

B. Hàm số giảm trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

C. Hàm số giảm trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\)

D. Hàm số tăng trên khoảng \(\left( { - \infty ;6} \right)\)

Câu hỏi 19 :

Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa A và C sao cho AB = 3a, AC = 4a. Khẳng định nào sau đây sai:

A. \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CB} } \right| = 2a\)

B. \(\left| {\overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {BA} } \right| = 4a\)

C. \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right| = 7a\)

D. \(\left| {\overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {AB} } \right| = 4a\)

Câu hỏi 20 :

Phương trình \({x^2} = 3x\) tương đương với phương trình nào sau đây:

A. \({x^2} + \sqrt {x - 2}  = 3x + \sqrt {x - 2} \)

B. \({x^2} + \frac{1}{{x - 3}} = 3x + \frac{1}{{x - 3}}\)

C. \(2{x^2} + \sqrt {x + 1}  = 6x + \sqrt {x + 1} \)

D. \({x^2}.\sqrt {x - 3}  = 3x.\sqrt {x - 3} \)

Câu hỏi 24 :

Cho hàm số \(y = 2{x^2} - 4x - 1\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

A. \(m \in \left( { - 3; + \infty } \right)\)

B. \(m \in \left( {3; + \infty } \right) \cup \left\{ 0 \right\}\)

C. \(m \in \left[ {0; + \infty } \right)\)

D. \(m \in \left( {3; + \infty } \right)\)

Câu hỏi 26 :

Đỉnh của parabol \(y =  - {x^2} + 2x + 3\) có tọa độ là:

A. (4; - 1)

B. (- 4;1)

C. (- 1;4)

D. (1;4)

Câu hỏi 28 :

Tìm tập nghiệm S của phương trình \(3{\rm{x}} + \sqrt {1 - x}  = 4 + \sqrt {x - 1} \).

A. \(S=\left\{ {\frac{4}{3}} \right\}\)

B. \(S=\left\{ {1;\frac{4}{3}} \right\}\)

C. \(S=\emptyset \)

D. S = {1}

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK