A. Công dân được bắt người đã thực hiện phạm tội và đang bị đuổi bắt.
B. Công dân được bắt khi nghi ngờ người đó phạm tội.
C. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
D. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
A. Quyền được phát triển.
B. Quyền văn hoá.
C. Quyền tinh thần.
D. Quyền sáng tạo.
A. Trực tiếp, dân chủ, tự nguyện, bình đẳng.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Gián tiếp, tự nguyện, bình đẳng, tự do.
D. Tự nguyện, bình đẳng, tự do, dân chủ.
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền được tham gia phát triển.
C. Quyền tác giả.
D. Quyền phát triển.
A. Chọn ngành, nghề để học phải được sự đồng ý của người thân
B. Mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.
C. Có thể chọn học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với khả năng của mình.
D. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
A. Lăng mạ, chửi bới người khác.
B. Ngăn người khác phát biểu ý kiến trong cuộc họp.
C. Chê bai người khác.
D. Phê bình người khác trước tập thể.
A. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân.
B. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân.
A. Dân chủ trong xã hội.
B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Tham gia xây dựng đất nước.
D. Tự do ngôn luận.
A. Nhân dân.
B. Mọi công dân.
C. Cá nhân, tổ chức.
D. Cán bộ Nhà nước.
A. Bỏ phiếu kín.
B. Trực tiếp.
C. Bình đẳng.
D. Phố thông.
A. phát triển.
B. học tập.
C. sáng tạo
D. tồn tại
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền bãi nại.
A. Cố ý đánh người gây thương tích.
B. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.
C. Chiếm đoạt tài sản của người khác.
D. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.
A. Chuẩn bị hành vi thực hiện phạm tội
B. Có dấu hiệu thực hiện phạm tội.
C. Thực hiện hành vi phạm tội.
D. Đang bị nghi ngờ phạm tội.
A. Quyền cải tiến kĩ thuật
B. Quyền phát minh, sáng chế
C. Quyền sáng tạo
D. Quyền được phát triển.
A. Tâm sự với người bạn thân của mình về vụ việc.
B. Trình bày với người thân về vụ việc.
C. Nộp đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
D. lên sự việc với đồng nghiệp trong giờ giải lao.
A. Nói với A bạn đã xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác và yêu cầu A phải đính chính lại tin ấy.
B. Khuyên B yêu cầu công an bắt A.
C. Khuyên B tung tin nói xấu lại A để A biết hậu quả của việc mình đã làm.
D. Khuyên B tung tin nói xấu lại A
A. Phổ thông
B. Bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng.
D. Không bình đẳng.
A. Quyền được phát triển
B. Quyền lao động.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền học tập.
A. Từ đủ 20 tuổi.
B. Từ đủ 21 tuổi.
C. Từ đủ 19 tuổi
D. Từ đủ 18 tuổi.
A. Riêng cho cán bộ, công chức nhà nước.
B. Tất cả mọi người sinh sống ở Việt Nam.
C. Mọi công dân.
D. Riêng cho những người lớn.
A. Cố ý đánh người gây thương tích.
B. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.
C. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.
D. Chiếm đoạt tài sản của người khác.
A. Quyền trẻ em, quyền học tập.
B. Quyền học tập, sáng tạo.
C. Quyền sáng tạo, quyền phát triển.
D. Quyền học tập, quyền phát triển.
A. Quyền tự do sáng tác, quyền phát triển cá nhân.
B. Quyền phát triển cá nhân, quyền tác giả, quyền sở hữu.
C. Quyền tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ.
D. Quyền tìm hiểu khoa học, quyền sở hữu, khám phá cái mới.
A. Không ai bị bắt nếu không có sự chứng kiến của gia đình bị can, bị cáo.
B. Không ai bị bắt nếu không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội tại địa phương.
C. Không ai bị bắt nếu không có sự phê chuẩn của của ủy ban nhân dân các cấp.
D. Không ai bị bắt nếu không có sự phê chuẩn của viện kiểm sát các cấp.
A. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
B. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.
D. Những người chưa từng phạm tội mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
A. Khuyên An năm sau thi lại.
B. Khuyên An hãy chờ đợi thời cơ.
C. Khuyên An chọn một trường phù hợp với năng lực của mình.
D. Khuyên An nên nghỉ học để tìm một việc làm phù hợp.
A. Ai cũng được khám nhà người khác nếu có chứng cứ người đó phạm tội.
B. Người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền khám, xét nhà của người phạm tội.
C. Thủ trưởng cơ quan được khám,xét nhà của nhân viên.
D. Công an được khám, xét nhà của công dân khi có lệnh của Tòa án.
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
A. Tôn trọng chỗ ở của người khác.
B. Tôn trọng nhân phẩm của người khác.
C. Tôn trọng bí mật của người khác.
D. Tôn trọng danh dự của người khác.
A. Dân chủ.
B. Công bằng.
C. Bình đẳng
D. Phổ thông.
A. cần thiết/ vô cùng quan trọng.
B. rất cần thiết/ vô cùng quan trọng.
C. vô cùng quan trọng/ cần thiết.
D. rất quan trọng / cần thiết.
A. Không quan tâm vì đây là không phải việc của mình.
B. Mang chuyện này đi kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T.
C. Khuyên T xin lỗi X vì đã xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của X.
D. Im lặng vì T là chị nên có quyền làm như vậy.
A. Quyền bình đắng cùa công dân trước pháp luật.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền tự do ngôn luận.
A. Công dân được học nhiều cách khác nhau và không phân biệt độ tuổi.
B. Công dân được học thường xuyên học suốt đời.
C. Công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi.
D. Công dân được học bất cứ hình thức nào và học mọi lúc, mọi nơi.
A. Cán bộ địa phương.
B. Mọi công dân.
C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
D. Mọi cá nhân khi đủ 18 tuổi.
A. Người không thể nhận biết và điều khiển được hành vi của mình.
B. Người đủ 18 tuổi trở lên, không rơi vào trường hợp không được quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.
C. Người đã phạm tội và đang bị phạt tù, hoặc bị tạm giam.
D. Người đang bị tước quyền quyền bầu cử có quyết định của Tòa án có hiệu lực.
A. Khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra.
B. Người đã phạm tội và bị truy nã.
C. Người đang làm việc trong công ty chế biến phẩm màu.
D. Người đã phạm tội và chuẩn bị lẫn trốn.
A. 2 bước.
B. 5 bước
C. 3 bước.
D. 4 bước.
A. Công an được khám nhà tội phạm khi có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra.
B. Công an được khám nhà của tội phạm khi có lệnh của viện kiểm sát.
C. Nhân viên được khám, xét nhà của đồng nghiệp khi có lệnh của lãnh đạo cơ quan.
D. Công an được khám nhà khi có quyết định cảu tòa án nhân dân.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK