A. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử;
B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử;
C. Chiều tăng dần của nguyên tử khối;
D. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
A. 3 và 3;
B. 4 và 3;
C. 4 và 4;
D. 3 và 4.
A. Cu, Ag, Au;
B. Cl, Br, At;
C. Fe, Cu, Zn;
D. S, Se, Te.
A. Be, Mg, Ca;
B. Na, Mg, Al;
C. N, P, O;
D. S, Cl, Br.
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, chu kì và nhóm;
B. Chu kì là các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp vào cùng một hàng ngang trong bảng tuần hoàn;
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử;
D. Nhóm là tập hợp các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân.
A. Nhóm kim loại kiềm;
B. Nhóm kim loại kiềm thổ;
C. Nhóm halogen;
D. Nhóm nguyên tố khí hiếm.
A. Lỏng và khí;
B. Rắn và lỏng;
C. Rắn và khí;
D. Rắn, lỏng và khí.
A. Đều thuộc nhóm VIIIA;
B. Chỉ tồn tại ở thể rắn;
C. Có màu sắc đậm dần từ fluorine tới iodine;
D. Có lợi đối với các sinh vật;
A. Chất lỏng, không màu;
B. Chất khí, không màu;
C. Kém hoạt động, hầu như không phản ứng với nhau và với các chất khác;
D. Tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK