A. Nguyên tử kim loại.
B. Nguyên tử phi kim.
C. Nguyên tử khí hiếm.
D. Nguyên tử oxygen.
A. là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm.
B. là liên kết được tạo thành giữa các nguyên tử phi kim.
C. là liên kết được tạo thành giữa các nguyên tử kim loại.
D. là liên kết được tạo thành bởi sự góp chung electron.
A. tạo ra lớp vỏ tương tự chlorine.
B. tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm.
C. tạo ra lớp vỏ tương tự sodium.
D. tạo ra lớp vỏ tương tự silver.
A. Cho 1 electron.
B. Cho 2 electron.
C. Nhận 1 electron.
D. Nhận 2 electron.
A. hợp chất ion.
B. chất cộng hóa trị.
C. chất acid.
D. chất base.
A. Là chất rắn ở nhiệt độ thường.
B. Thường có nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
D. Thường có nhiệt độ sôi cao.
A. là liên kết được tạo thành bởi sự cho – nhận electron.
B. liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
C. liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
D. là liên kết được tạo thành giữa nguyên tử H với một nguyên tử nguyên tố phi kim điển hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 2 electron.
B. nguyên tử O góp 1 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.
C. nguyên tử O góp 1 electron, mỗi nguyên tử H góp 2 electron.
D. nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.
A. Chất cộng hóa trị được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử.
B. Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. Tất cả các chất cộng hóa trị đều tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện.
D. Các chất cộng hóa trị có ở cả ba thể: thể rắn, thể lỏng, thể khí.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK