A. Lượng oxy đến các cơ bắp được bổ sung thêm một cách từ từ; khi máu đến các cơ, gân và dây chằng nhiều hơn, chúng sẽ trở nên đàn hồi hơn.
B. Khởi động giúp cả thể chất và tinh thần người tập được chuẩn bị sẵn sàng.
C. Giảm nguy cơ chấn thương, đau nhức trong và sau khi luyện tập.
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Chạy đạp sau cự li 7-10m.
B. Chạy tăng tốc cự li 10-15m.
C. Chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi.
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Chạy tại chỗ.
B. Xoay các khớp.
C. Chạy tại chỗ, xoay các khớp.
D. Chạy cự li dài.
A. Các bạn đứng thành hàng ngang, sau một vạch kẻ.
B. Các bạn đứng thành hàng ngang, chia đều đứng về hai bên vạch kẻ.
C. Các bạn đứng thành hàng ngang, về sau hai bên vạch kẻ, có 3 bạn đứng giữa hai vạch.
D. Không có đáp án đúng.
A. Giai đoạn sau chạy lao.
B. Giai đoạn chạy lao.
C. Giai đoạn xuất phát.
D. Giai đoạn kết thúc.
A. Để tạo ra tốc độ cao nhất.
B. Để điều chỉnh tần suất bước chạy.
C. Để điều chỉnh nhịp thở khi chạy.
D. Để bảo toàn sức cho các giai đoạn chạy sau.
A. Để tạo ra tốc độ cao nhất.
B. Để điều chỉnh tần suất bước chạy.
C. Để điều chỉnh nhịp thở khi chạy.
D. Để duy trì tốc độ cao nhất trên toàn cự li.
A. Không cần thực hiện động tác gì.
B. Giảm độ ngả ra trước của thân trên.
C. Tăng độ dài bước chạy.
D. Đáp án B và C.
A. Giữ độ ngả của thân trên.
B. Điều chỉnh nhịp thở.
C. Duy trì tốc độ và độ dài của từng bước chạy.
D. Đánh tay so le với bước chạy của chân.
A. Tích cực đưa đùi chân lăng ra trước và tăng tốc độ đạp sau.
B. Giữ độ ngả của thân trên.
C. Điều chỉnh nhịp thở.
D. Đánh tay so le với bước chạy của chân.
A. Độ ngả ra trước tăng khi đạp sau, giảm khi bay trên không.
B. Thân trên chuyển động nhịp nhàng theo nhịp bước chạy.
C. Không tăng giảm đột ngột độ dài bước chạy.
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Khi chạy giữa quãng, bàn chân trước luôn đặt thẳng với hướng chạy để không làm ảnh hưởng đến hướng đạp sau.
B. Khi chạy giữa quãng, bàn chân trước luôn đặt chéo về bên phải, nghiêng một góc 30 độ với hướng chạy để không làm ảnh hưởng đến hướng đạp sau.
C. Khi chạy giữa quãng, bàn chân trước luôn đặt chéo về bên trái, nghiêng một góc 30 độ với hướng chạy để không làm ảnh hưởng đến hướng đạp sau.
D. Không có đáp án nào đúng.
A. Trong chạy lao sau xuất phát cũng như chạy giữa quãng, không cần đánh mạnh tay, nhịp nhàng với nhịp điệu của chân và thả lỏng cần thiết trong mỗi bước chạy.
B. Trong chạy lao sau xuất phát cũng như chạy giữa quãng, cần đánh mạnh tay, nhịp nhàng với nhịp điệu của chân và thả lỏng cần thiết trong mỗi bước chạy.
C. Trong chạy lao sau xuất phát cũng như chạy giữa quãng, cần đánh mạnh tay, nhịp nhàng với nhịp điệu của chân và gồng người trong mỗi bước chạy.
D. Trong chạy lao sau xuất phát cũng như chạy giữa quãng, cần đánh tay nhẹ nhàng, nhịp nhàng với nhịp điệu của chân.
A. Vận động viên phải chạy theo ô chạy riêng.
B. Tất cả các ô chạy đều có độ rộng bằng nhau.
C. Mỗi vận động viên phải chạy đúng ô chạy của mình từ khi xuất phát đến khi về đích.
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Giảm xung lực khi tiếp đất.
B. Tạo đà chạy nhanh hơn.
C. Giảm chấn thương khi phản lực từ mặt đất tác dụng trở lại chân.
D. Tất cả các đáp án trên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK