A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
C. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường
D. Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ
A. Thỏa hiệp với các nước lớn
B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử- văn hóa
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia
D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia
A. Quân đội miền Bắc
B. Quân đội Lào
C. Quân đội Campuchia
D. Quân đội Lào và Campuchia
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Liên khu V
D. Quảng Trị
A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968
B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971
C. Tiến công chiến lược năm 1972
D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972
A. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”
B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ
C. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây
D. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia
B. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương
C. Liên minh chống Mĩ được thành lập
D. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia
A. Tăng cường chiến tranh ở Lào
B. Lôi kéo Campuchia vào quỹ đạo cuộc chiến tranh của Mĩ ở Đông Dương
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Bắt đầu tiến hành chiến tranh xâm lược Lào
A. Không leo thang lên chiến tranh tổng lực mà quay trở lại với hình thức tăng cường của “chiến tranh đặc biệt”
B. Quân đội Sài Gòn tiếp tục được sử dụng là lực lượng nòng cốt
C. Quy mô chiến tranh được mở rộng ra đoàn Đông Dương
D. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” tiếp tục được khai thác triệt để
A. Tiến hành viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa
B. Tiền hành các cuộc càn quét, bình định để nắm đất, nắm dân
C. Sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh để che đậy bản chất cuộc chiến tranh
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu được sử trong các chiến lược chiến tranh
A. Tiến hành viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa
B. Tiền hành các cuộc càn quét, bình định để nắm đất, nắm dân
C. Sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh để che đậy bản chất cuộc chiến tranh
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu được sử trong các chiến lược chiến tranh
A. Quy mô chiến tranh
B. Lực lượng quân đội nòng cốt
C. Tính chất chiến tranh
D. Kết quả
A. Năm 1972, Mĩ và Liên Xô đã kí thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972
C. Tổng thống Mĩ Ních- xơn sang thăm Trung Quốc năm 1972
D. Năm 1973, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc
A. Trận Khe Sanh
B. Trận thành cổ Quảng Trị
C. Trận đường 9- Nam Lào
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
B. Thư chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
D. Di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK