A. Phiên mã
B. Sau phiên mã
C. Trước phiên mã
D. Dịch mã
A. Các tế bào nhân thực lớn hơn.
B. Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.
C. Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.
D. Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
A. Mất vùng khởi động
B. Mất vùng vận hành
C. Mất gen điều hòa
D. Mất một gen cấu trúc
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ
B. Khi có hoặc không có lactôzơ.
C. Khi môi trường không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ
A. Nhiễm sắc thể trao đổi chéo trong giai đoạn phân bào
B. Đột biến gen ngẫu nhiên
C. Di truyền đáp ứng với môi trường
D. Thay đổi biểu hiện của các gen
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
A. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
B. Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho các gen trong operon mất khả năng phiên mã
C. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp mất chức năng.
D. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp mất chức năng.
A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôzơ.
B. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzơ
D. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
A. Tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. Tạo ra các enzyme phân giải đường lactozơ.
C. Tổng hợp enzyme ARN polimerase bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. Tổng hợp các prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
A. Vùng khởi động của gen điều hòa.
B. Vùng chứa gen cấu trúc Z.
C. Vùng khởi động của operon.
D. Vùng chứa gen cấu trúc Y.
A. Gen điều hòa
B. Gen cấu trúc
C. Gen cấu trúc Y
D. Gen cấu trúc A.
A. mã hóa.
B. O và vùng mã hóa
C. P và vùng mã hóa.
D. O, P và vùng mã hóa.
A. dịch mã.
B. sau dịch mã.
C. tất cả các giai đoạn
D. phiên mã.
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 1, 4.
D. 1, 2, 4.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK