A.Bò sữa.
B.Cây công nghiệp ngắn ngày.
C.Cây công nghiệp lâu năm.
D.Gia cầm.
A.Trung du miền núi Bắc Bộ.
B.Đồng bằng sông Hồng.
C.Đồng bằng sông Cửu Long.
D.Đông Nam Bộ.
A.Điều kiện kinh tế - xã hội.
B.Vị trí địa lý.
C.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
D.Lịch sử hình thành và khai thác lãnh thổ.
A.Duyên hải Nam Trung Bộ.
B.Đồng bằng sông Hồng.
C.Đồng bằng sông Cửu Long.
D.Trung du miền núi Bắc Bộ.
A.có các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
B.nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.
C.khí hậu phân ra hai mùa mưa – khô rõ rệt.
D.thiếu nước về mùa khô.
A.Mật độ dân số đứng thứ 2 cả nước (sau Đông Nam Bộ).
B.Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
C.Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
D.Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
B.Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C.Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.
D.Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
A.Trâu, bò.
B.Bò, lợn.
C.Lợn, gia cầm.
D.Trâu, lợn.
A.đất đỏ badan.
B.khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1000m.
C.sự phân hóa hai mùa mưa, khô rõ rệt.
D.địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn.
A.Phát biểu từ kinh tế hộ gia đình.
B.Từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
C.Số lượng trang trại nhiều nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long.
D.Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất.
A.Tăng cường tình trạng độc canh.
B.Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C.Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
D.Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.
A.Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.
B.Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.
C.Kinh tế hộ gia đình.
D.Kinh tế trang trại.
A.Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.
B.Giảm bớt tình trạng độc canh.
C.Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
D.Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.
A.Trình độ thâm canh.
B.Điều kiện về địa hình.
C.Đặc điểm về đất đai và khí hậu.
D.Truyền thống sản xuất của dân cư.
A.Cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B.Giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.
C.Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
D.Đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
A.mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng.
B.thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
C.quỹ đất dành cho trồng cây công nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
D.độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa.
A.Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B.Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
C.Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
D.Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.
A.Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B.Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
C.Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
D.Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
A. Bò sữa.
B. Cây công nghiệp ngắn ngày.
C. Cây công nghiệp lâu năm.
D. Gia cầm.
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
A. Điều kiện kinh tế - xã hội.
B. Vị trí địa lý.
C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
D. Lịch sử hình thành và khai thác lãnh thổ.
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
A. có các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
B. nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.
C. khí hậu phân ra hai mùa mưa – khô rõ rệt.
D. thiếu nước về mùa khô.
A. Mật độ dân số đứng thứ 2 cả nước (sau Đông Nam Bộ).
B. Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
C. Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
D. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
A. đất đỏ badan.
B. khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1000m.
C. sự phân hóa hai mùa mưa, khô rõ rệt.
D. địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn.
A. Phát biểu từ kinh tế hộ gia đình.
B. Từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
C. Số lượng trang trại nhiều nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất.
A. Tăng cường tình trạng độc canh.
B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.
A. Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.
B. Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.
C. Kinh tế hộ gia đình.
D. Kinh tế trang trại.
A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.
B. Giảm bớt tình trạng độc canh.
C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.
A. Trình độ thâm canh.
B. Điều kiện về địa hình.
C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu.
D. Truyền thống sản xuất của dân cư.
A. Cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. Giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.
C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
D. Đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
A. mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng.
B. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
C. quỹ đất dành cho trồng cây công nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
D. độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa.
A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
D. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.
A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK