Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Bài tập phân tích sự kiện !!

Bài tập phân tích sự kiện !!

Câu hỏi 1 :

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

A.Xu thế chủ quan. 

B.Xu thế khách quan.

C.Xu thế đối ngoại. 

D.Những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau.

Câu hỏi 2 :

Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là

A.Hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố.

B.Tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

C.Quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ.

D.Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.

Câu hỏi 3 :

Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì hoà bình xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kì khó khăn. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng, tình hình chính trị không ổn định, các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở nhiều nơi.

A.nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.

B.nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp.

C.nông nghiệp, công nghiệp, tiền tệ và giao thông vận tải.

D.nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và giao thông vận tải.

Câu hỏi 4 :

Nhận định nào dưới đây đúng với thực chất của “Chính sách kinh tế mới” (NEP)?

A.cho phép kinh tế tự do phát triển, không cần sự quản lí của nhà nước.

B.phát triển kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.

C.phát triển kinh tế do tư nhân quản lí.

D.Nhà nước nắm độc quyền về các ngành kinh tế chủ chốt của đất nước.

Câu hỏi 6 :

Mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A.cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập.

B.cách mạng Môdămbích thành công.

C.nhân dân Ănggôla giành độc lập.

D.nhân dân Nam Phi chống chế độ Apácthai.

Câu hỏi 8 :

Cách mạng tháng Mười Nga đã tác động như  thế nào đến chủ nghĩa tư bản?

A.Tư bản lo sợ trước nguy cơ phát triển của vô sản, thực hiện âm mưu chống phá.

B.Tư bản càng ra sức xâm lược mạnh mẽ hơn và phát triển mạnh mẽ.

C.buộc chủ nghĩa tư bản không thể tiếp tục tồn tại như trước, mà phải điều chỉnh chính sách kinh tế - xã hội

D.Ra sức bóc lột giai cấp vô sản ở trong nước và các nước thuộc địa

Câu hỏi 10 :

Năm 1933, sự kiện nào đánh dấu thắng lợi to lớn của Liên Xô trong quan hệ ngoại giao?

A.Thiết lập quan hệ ngoại giao với Nhật Bản

B.Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đức

C.Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

D.Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mỹ

Câu hỏi 11 :

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước Tư bản chủ nghĩa, đặc biệt là các cường quốc tư bản Châu Âu, gặp rất nhiều khó khăn về mặt đối ngoại cũng như đối nội. Về đối ngoại, họ phải đối phó với những phong trào giải phóng dân tộc sôi nổi và kéo dài của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, đồng thời sự cạnh tranh, chèn ép giữa các nước tư bản ngày càng gay gắt (đặc biệt là sự cạnh tranh của Mĩ) đã gây nhiều khó khăn cho các nước Châu Âu.

A.Sự vùng lên của chủ nghĩa cộng sản ở mọi nơi.

B.Sự cạnh tranh của chủ nghĩa tư sản đặc biệt là Mĩ và Nhật Bản và phong trào công nhân ở trong nước.

C.Phong trào giải phóng dân tộc ở thuộc địa diễn ra mạnh mẽ và sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa cộng sản.

D.Sự cạnh tranh, chèn ép giữa các nước tư bản và phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân thuộc địa.

Câu hỏi 12 :

Vì sao phong trào cách mạng ở trong các nước tư bản chủ nghĩa lại phát triển mạnh mẽ?

A.Sự vùng lên của chủ nghĩa cộng sản ở mọi nơi.

B.Sự cạnh tranh của chủ nghĩa tư sản đặc biệt là Mĩ và Nhật Bản

C.Phong trào giải phóng dân tộc ở thuộc địa diễn ra mạnh mẽ

D.Ảnh hưởng của thắng lợi cách mạng tháng Mười Nga.

Câu hỏi 16 :

Tại sao điều bổ sung Pờ lát bị người Cuba cực lực phản đối?

A.Cuba là thuộc địa của Mĩ

B.Mĩ có quyền can thiệp vũ trang vào Cuba

C.Cuba bị sáp nhập vào lãnh thổ của Mĩ

D.Cuba bị cấm vận, cô lập

Câu hỏi 18 :

Năm 1937, ở Nhật Bản đã xảy ra sự kiện gì?

A.Cuộc cải cách của Thiên hoàng Minh Trị

B.Ban hành những chính sách cải cách

C.Chính sách xâm chiếm và mở rộng

D.Đấu tranh nội bộ chấm dứt

Câu hỏi 20 :

Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ khác với Trung Quốc ở điểm nào?

A.Đấu tranh bất bạo động, bất hợp tác

B.Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp

C.Đấu tranh chính trị

D.Đấu tranh nghị trường

Câu hỏi 22 :

Khi nào là cơ hội để các nước Đông Nam Á vùng lên giải phóng dân tộc?

A.Nhật đầu hàng Đồng minh.

B.Mĩ giúp các nước Đông Nam Á

C.Các nước Đông Nam Á đoàn kết chống phát xít

D.Liên Xô hỗ trợ các nước Đông Nam Á.

Câu hỏi 23 :

Bản tuyên bố chung của 26 nước ngày 1-1-1942 đã đánh dấu sự hình thành Mặt trận Đồng minh chống phát xít trên phạm vi toàn thế giới.

A.Hội nghị Ianta

B.Sư thành lập Liên hợp quốc.

C.Tuyên bố chung của 26 nước

D.Chiến tranh Bắc phạt.

Câu hỏi 25 :

Mặt trận Đồng minh tồn tại có ý nghĩa gì?

A.Sự căm thù chủ nghĩa phát xít.

B.Mối hợp tác bền chặt của Liên Xô, Anh, Mĩ.

C.Thể hiện tình yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh.

D.Sự đoàn kết hợp tác của lực lượng chống phát xít.

Câu hỏi 26 :

Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mỹ viện trợ kinh tế, quân sự để xây dựng một chính quyền thân Mỹ ở miền Nam Việt Nam hòng chia cắt lâu dài đất nước ta. Hành động đó của Mỹ đã vi phạm nguyên tắc nào trong Hiến chương của Liên hợp quốc?

A.Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

B.Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C.Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

D.Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc.

Câu hỏi 28 :

Quá trình tư nhân hóa ở nước Nga thực chất diễn ra vào lúc nào?

A.Năm 1989

B.Năm 1987

C.Năm 1992

D.Năm 1991

Câu hỏi 29 :

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á(ASEAN- Associaton Southeast Asian Nations) ra đời trong bối cảnh khu vực và thế giới có nhiều biến chuyển to lớn vào nửa sau những năm 60 của thế kỉ XX.

A.Indonexia, Singapo,Malayxia, Thái Lan.

B.Indonexia, Malayxia, Thái Lan, Philipin

C.Indonexia, Philipin, Malayxia, Singapo

D.Indonexia, Philipin, Singapo, Bru-nay

Câu hỏi 30 :

Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN muộn (vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX) vì:

A.Các nước này giành được độc lập muộn

B.Nền kinh tế của các nước có trình độ thấp.

C.Việt Nam và Lào phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa

D.Bấy giờ “vấn đề Cam-pu-chia” đã được giải quyết

Câu hỏi 32 :

Anh (chị) hiểu như thế nào là chế độ Apácthai??

A.Là sự phân biệt đối xử con người theo quốc gia

B.Là sự phân biệt đối xử con người theo dân tộc

C.Là sự phân biệt đối xử con người theo màu da

D.Là sự phân biệt đối xử con người theo văn hóa

Câu hỏi 36 :

Việc hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân các nước qua biên giới của nhau thể hiện mục đích gì?

A.Xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên

B.Tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp nội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.

C.Xây dựng một liên minh to lớn, chống lại mọi thế lực chống phá bên ngoài

D.Hình thành một nhà nước to lớn cả về diện tích và kinh tế

Câu hỏi 38 :

Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A.Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự

B.Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương

C.Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài

D.Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu

Câu hỏi 39 :

Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hòa hoãn Đông Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng của Xô-Mĩ, mặc dù còn những diễn biến phức tạp.

A.Những năm 70 của thế kỉ XX

B.Những năm 60 của thế kỉ XX

C.Những năm 80 của thế kỉ XX

D.Những năm 90 của thế kỉ XX

Câu hỏi 40 :

Định ước Henxinki có ý nghĩa gì?

A.Chấm dứt Chiến tranh lạnh

B.Đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản

C.tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

D.Đảm bảo an ninh khu vực và thế giới

Câu hỏi 42 :

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật là gì?

A.Rô bốt thay thế con người

B.Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C.Sự ra đời của máy tính điện tử

D.Phát minh ra những năng lượng mới, vật liệu mới.

Câu hỏi 44 :

Nguyễn Ái Quốc đã đánh giá cuộc bãi công đó như là “dấu hiệu của thời đại mới?

A.cuộc bãi công của thủy thủ tàu Sác nô

B.200 thủy thủ của ở cảng Sài Gòn đã bãi công đòi phụ cấp.

C.Đưa cán bộ, tài liệu cách mạng về nước.

D.Cuộc đấu tranh của 600 công nhân nhuộm Sài Gòn-Chợ Lớn

Câu hỏi 48 :

Chính quyền cách mạng đã làm gì để xóa nạn mù chữ?

A.Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ

B.Cho học sinh đi du học

C.Mở lớp dạy chữ Hán

D.Mở lớp dạy chữ Nôm

Câu hỏi 49 :

Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?

A.Xô Viết -Nghệ Tĩnh.

B.Xô Viết - Nghệ An

C.Xô Viết – Hà Tĩnh

D.Xô Viết - Thanh Nghệ.

Câu hỏi 50 :

Chính quyền cách mạng đã làm gì để xóa nạn mù chữ?

A.Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ

B.Cho học sinh đi du học

C.Mở lớp dạy chữ Hán

D.Mở lớp dạy chữ Nôm

Câu hỏi 52 :

Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A.cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B.Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C.cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng

D.những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu hỏi 54 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì?

A.Đè bẹp ý chí xâm lược của Mĩ

B.Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pari

C.Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa

D.Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra 

Câu hỏi 56 :

Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?

A.Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển

B.Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm

C.Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh

D.Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ

Câu hỏi 58 :

Bộ đội đã nhập vào sân bay nào của Pháp để phá hủy máy bay?

A.Gia Lâm

B.Nội Bài

C. Tân Sơn Nhất

Câu hỏi 59 :

Từ tháng 5-1949, Mĩ từng bước can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Ngày 23-12-1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. Đây là hiệp định viện trợ quân sự, kinh tế-tài chính của Mĩ cho Pháp và tay sai, qua đó, Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

A.Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương

B.Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve

C.Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ

D.Phái đoàn viện trợ kinh tế, cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam

Câu hỏi 60 :

Tháng 9-1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ nhằm mục đích

A.ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

B.nhân nhượng với Pháp

C.tránh cùng lúc nhiều kẻ thù

D.hợp tác để chống cộng sản.

Câu hỏi 62 :

Ai là người đã kí và ban hành “phương án thứ hai?

A.Đacgiăngliơ

B.Valuy

C.Pin hông

D.Paul Duma

Câu hỏi 64 :

Ai là người đã kí và ban hành “phương án thứ hai?

A.Đacgiăngliơ

B.Valuy

C.Pin hông

D.Paul Duma

Câu hỏi 66 :

Bác Hồ đã làm gì trong ngày đầu khai giảng?

A.Gửi thư chúc mừng

B.Đến dự lễ khai giảng

C.Tham gia giảng dạy

D.Trao quà cho học sinh.

Câu hỏi 67 :

Ngày 25-8-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với Trung ương Đảng và Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam từ Tân Trào về Hà Nội.

A.Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập

B.Vua Bảo Đại thoái vị.

C.Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với Trung ương Đảng và Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam từ Tân Trào về Hà Nội.

D.Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Câu hỏi 68 :

Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc?

A.Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám

B.Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C.Hiệp định Giơ ne vơ

D.Hiệp định Pari.

Câu hỏi 70 :

Chiến thắng đầu tiên của đôi quân Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân?

A.Phay Khắt, Ngân Sơn

B.Nà Ngân, Phay Khắt

C.Nà Ngần, Hà Quảng

D.Pác Bó, Hà Quảng

Câu hỏi 71 :

Những năm 1936-1939 là thời kỳ có nhiều nét mới trong đời sống văn hóa-tư tưởng của đất nước. Ở thời kì này, Đảng Cộng sản Đông Dương đã triệt để sử dụng báo chí công khai làm công cụ tuyên truyền hết sức nhạy bén. Từ năm 1937, hàng chục tờ báo của Đảng, của Mặt trận Dân chủ và các đoàn thể nối tiếp nhau ra đời, tiêu biểu là tờ báo Notre voix (Tiếng nói của chúng ta), Le Travail (Lao động), Tin tức (ở Bắc Kì), Nhành lúa, Dân, Sông Hương tục bản (ở Trung Kì), Le Peuple (Nhân dân), Dân chúng, Lao động, Mới (ở Nam Kỳ). Cùng với sự nở rộ của báo chí cách mạng công khai, các nhà xuất bản của Đảng ta và Đảng Cộng sản Pháp đã in và phát hành nhiều tập sách về chủ nghĩa Mác, về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, những tập sách giới thiệu Liên Xô , về cách mạng Trung Quốc, Mặt trận nhân dân Pháp, Mặt trận nhân dân Tây Ban Nha. Trên văn đàn, nếu như thời kì trước năm 1935, văn học lãng mạn chiếm ưu thế thì thời kỳ này nó đã phải nhường chỗ cho văn học hiện thực phê phán. Các tác phẩm Tắt đèn, Việc làng của Ngô Tất Tố, Bỉ vỏ của Nguyên Hồng, Bước đường cùng của Nguyễn Công Hoan, Số đỏ của Vũ Trọng Phụng, Lầm than của Lan Khải,… Tuy còn nhiều hạn chế nhất định, nhưng phản ánh sinh động một hiện thực đau khổ, lầm than của xã hội Việt Nam dưới ách thực dân phong kiến.

A.Tiếng nói của chúng ta, Lao động, Tin tức

B.Nhành lúa, Lao động, Nhân dân

C.Đời sống mới, Tin tức, Lao động

D.Nhân dân, Tin tức, tiếng nói của chúng ta.

Câu hỏi 72 :

Báo chí cách mạng công khai, các nhà xuất bản của Đảng ta và Đảng Cộng sản Pháp đã in và phát chủ yếu về nội dung gì?

A.tập sách về chủ nghĩa Mác

B.cách mạng Trung Quốc

C.duy vật biện chứng

D.tài liệu vê chủ nghĩa xã hội.

Câu hỏi 74 :

Chính quyền cách mạng đã làm gì để xóa nạn mù chữ?

A.Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ

B.Cho học sinh đi du học

C.Mở lớp dạy chữ Hán

D.Mở lớp dạy chữ Nôm

Câu hỏi 75 :

Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862

A.Tân Hòa.

B.Tân Phước

C.Cai Lậy.

D.Gò Công. 

Câu hỏi 76 :

Lý do chủ yếu nào làm cho nghĩa quân Trương Định bị thất bại?

A.Vì có người chỉ điểm.

B.Vì triều đình ra lệnh bãi binh.

C.Vì quân Pháp quá mạnh.

D.Vì nghĩa quân bị Pháp tập kích bất ngờ. 

Câu hỏi 77 :

“Mười sáu năm đã qua kể từ Đại hội lần thứ III đến Đại hội lần thứ IV này của Đảng. Trong thời gian ấy, Tổ quốc ta đã trải qua những thử thách cực kỳ nghiêm trọng. Vừa ra khỏi cuộc kháng chiến vĩ đại chống thực dân Pháp, nhân dân ta lại bước vào một trận chiến đấu mới chống cuộc chiến tranh xâm lược tàn bạo chưa từng có của đế quốc Mĩ [-]. Nhưng dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, và được anh em bầu bạn khắp thế giới hết lòng giúp đỡ, nhân dân và quân đội cả nước ta đã chiến đấu cực kỳ anh dũng và chiến thắng hết sức vẻ vang. Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.”

A.Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc.

B.Đề ra đường lối chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C.Xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Pari.

D.Đề ra đường lối chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu hỏi 78 :

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của Nhân dân Việt Nam có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”?

A.Mở ra thời đại giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và phụ thuộc.

B.Chính thức làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta, kết thúc chiến tranh lạnh.

C.Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi toàn thế giới.

D.Góp phần đánh lui từng bước, đánh đổ từng bộ phận chủ nghĩa đế quốc.

Câu hỏi 79 :

Thế kỉ XXI sẽ tiếp tục có nhiều biến đổi. Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia; xu thế này đang bị một số nước phát triển và các tập đoàn kinh tế tư bản xuyên quốc gia chi phối, chứa đựng nhiều mâu thuẫn, vừa có mặt tích cực vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác vừa có đấu tranh. Các mâu thuẫn cơ bản trên thế giới biểu hiện dưới những hình thức và mức độ khác nhau vẫn tồn tại và phát triển, có mặt sâu sắc hơn. Thế giới đứng trước nhiều vấn đề toàn cầu mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết nếu không có sự hợp tác đa phương như: bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ về dân số, đẩy lùi những dịch bệnh hiểm nghèo, chống tội phạm quốc tế, …

A.Hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố.

B.Tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

C.Quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ.

D.Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.

Câu hỏi 80 :

Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. Đồng thời, họ cũng muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu 

A.Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.

B.Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.

C.Tác động của xu thế toàn cầu hóa

D.Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

Câu hỏi 81 :

Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?

A.Sự chênh lệch về trình độ.

B.Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

C.Sự chi phối của các công ty đa quốc gia.

D.Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.

Câu hỏi 82 :

Nhận xét nào dưới đây về Hiệp ước Bali (2-1976) được kí kết giữa các nước trong tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là không đúng?

A.Hiệp ước đã mở ra thời kỳ phát triển mới của tổ chức ASEAN.

B.Đây là hiệp ước mang tính bình đẳng và có tính chất pháp lí quốc tế.

C.Hiệp ước đánh dấu chấm dứt sự chia rẽ giữa các nước trong khu vực.

D.Hiệp ước nhằm củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước.

Câu hỏi 83 :

Về kinh tế, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ đến.

A.Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.

B.Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.

C.Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.

D.Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

Câu hỏi 84 :

Các học thuyết, chiến lược cụ thể của các đời tổng thống Mĩ đều nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược gì?

A.Trở thành bá chủ thế giới

B.Xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C.Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

D.Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

Câu hỏi 85 :

Chớp cơ hội triều Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy" đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp ở Sài Gòn phái Đại uý Gác-ni-ê đưa quân ra Bắc.

A.Giải quyết “vụ Đuy-puy”.

B.Điều tra tình hình Bắc Kì.

C.Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.

D.Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1874.

Câu hỏi 86 :

Thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

A.Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp.

B.Độc chiếm con đường sông Hồng.

C.Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì.

D.Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa.

Câu hỏi 88 :

Mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A.cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập.

B.cách mạng Môdămbích thành công.

C.nhân dân Ănggôla giành độc lập.

D.nhân dân Nam Phi chống chế độ Apácthai.

Câu hỏi 89 :

Giữa lúc phong trào cách mạng của quần chúng đang diễn ra quyết liệt, Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào tháng 10 – 1930.

A.Nêu nhiệm vụ chống đế quốc để giành độc lập tự do cho dân tộc.

B.Cách mạng do Đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.

C.Phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông.

D.Phải lợi dụng, trung lập phú nông, trung tiểu địa chỉ và tư sản.

Câu hỏi 90 :

Trong Luận cương chính trị (10/1930) xác định, “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”, điều đó có nghĩa là

A.nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất được đặt ngang hàng với nhau.

B.cách mạng tư sản dân quyền chỉ bao gồm nhiệm vụ dân tộc.

C.nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày được đặt lên hàng đầu.

D.cách mạng tư sản dân quyền chỉ bao gồm cách mạng ruộng đất.

Câu hỏi 91 :

Phong trào Cần vương phát triển qua 2 giai đoạn:

A.Phong trào tiếp tục phát triển và ngày càng lan rộng.

B.Bùng nổ hàng trăm cuộc khởi nghĩa, lan ra cả nước.

C.Phong trào không còn sự lãnh đạo của triều đình.

D.Phong trào quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn.

Câu hỏi 92 :

Nguyên nhân sâu xa nào khiến phong trào Cần Vương 1885-1896 thất bại?

A.Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam, đủ sức dập tắt các phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

B.Các cuộc đấu tranh trong phong trào Cần Vương không nhận được sự ủng hộ to lớn của nhân dân, do nhân dân đã chán ghét và không tin tưởng triều đình.

C.Do không có đường lối đấu tranh, giai cấp và tổ chức lãnh đạo đúng đắn, con đường phong kiến mang tính hạn chế lịch sử.

D.Các cuộc khởi nghĩa không có sự chỉ huy và lãnh đạo thống nhất, mang tính bột phát, dễ dàng bị cô lập khi Pháp tiến hành đàn áp.

Câu hỏi 94 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của việc giải quyết căn bản nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám là gì?

A.Xây dựng và củng cố toàn diện hệ thống chính quyền từ trung ương xuống địa phương.

B.Tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính Phủ và Hồ Chủ tịch đàm phán với Pháp trên mặt trận ngoại giao.

C.Đem lại quyền lợi cho nhân dân, chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược.

D.Có tính quyết định cho việc giải quyết tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của đất nước ngay sau khi cách mạng thành công.

Câu hỏi 95 :

Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862

A. Tân Hòa.

B.Tân Phước.

C.Cai Lậy

D.Gò Công. 

Câu hỏi 96 :

Lý do chủ yếu nào làm cho nghĩa quân Trương Định bị thất bại?

A. Vì có người chỉ điểm.

B.Vì triều đình ra lệnh bãi binh.

C.Vì quân Pháp quá mạnh.

D.Vì nghĩa quân bị Pháp tập kích bất ngờ. 

Câu hỏi 98 :

Kinh tế Việt Nam phát triển như thế nào trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp?

A.Bị kìm hãm, không phát triển được.

B.Phát triển chậm và không toàn diện.

C.Phụ thuộc vào nền kinh tế của chính quốc.

D.Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu hỏi 100 :

Dựa vào căn cứ nào để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

A.Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân.

B.Lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.

C.Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện chính sách thể hiện tính tự do, dân chủ của một dân tộc được độc lập.

D.Sau khi Chính quyền Xô viết thành lập nhân dân được tự do hội họp, các tệ nạn xã hội được bài trừ.

Câu hỏi 101 :

Việc Pháp thực hiện kế hoạch Rơve đã làm cho vùng tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây,... Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

A.Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B.Tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, tạo điều kiện đưa cả nước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

C.Làm thất bại chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D.Buộc Pháp từ bỏ âm mưu tấn công lên Việt Bắc, phải co về phòng ngự chiến lược.

Câu hỏi 102 :

Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A.quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

B.án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

C.ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D.có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu hỏi 103 :

Năm 1897, Chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

A.Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

B.Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.  

C.Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

D.Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.

Câu hỏi 104 :

Chính sách thâm độc nhất của thực dân Pháp trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam trong quá trình khai thác thuộc địa là 

A.đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân.

B.lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp.

C.thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân.

D.tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu hỏi 106 :

Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để?

A.Xuất thân từ nông dân.

B.Bị bóc lột nặng nề.

C.Sớm được tiếp thu tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin.

D.Xuất thân từ nông dân, liên hệ máu thịt với nông dân.

Câu hỏi 107 :

Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học gì về việc tập hợp lực lượng cách mạng?

A.Phải vận động quần chúng tham gia đấu tranh.

B.Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

C.Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quần chúng.

D.Phải đáp ứng quyền lợi ruộng đất cho nông dân.

Câu hỏi 108 :

Tại Nghệ An, Xô viết ra đời từ tháng 9 – 1930 ở các xã thuộc huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một phần huyện Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở các xã thuộc huyện Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê vào cuối năm 1930 – đầu năm 1931. Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.

A.Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân.

B.Lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.

C.Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện chính sách thể hiện tính tự do, dân chủ của một dân tộc được độc lập.

D.Sau khi Chính quyền Xô viết thành lập nhân dân được tự do hội họp, các tệ nạn xã hội được bài trừ.

Câu hỏi 109 :

Việc Pháp thực hiện kế hoạch Rơve đã làm cho vùng tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây,... Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

A.Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B.Tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, tạo điều kiện đưa cả nước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

C.Làm thất bại chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D.Buộc Pháp từ bỏ âm mưu tấn công lên Việt Bắc, phải co về phòng ngự chiến lược.

Câu hỏi 110 :

Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 -1931?

A.Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

B.Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

C.Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

D.Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp.

Câu hỏi 112 :

Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại?

A.Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân.

B.Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng.

C.Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.

D.Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.

Câu hỏi 113 :

Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương bao gồm các văn bản: Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam, Lào, Campuchia; Bản tuyên bố cuối cùng của Hội nghị và các phụ bản khác.

A.các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

B.các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C.hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

D.các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu hỏi 114 :

Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là

A.Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B.Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C.Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D.Không vi phạm chủ quyền dân tộc. 

Câu hỏi 116 :

Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là

A.Bắc Sơn - Võ Nhai.

B.Cao Bằng.

C.Thái Nguyên.

D.Tân Trào - Tuyên Quang.

Câu hỏi 117 :

Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27 – 1 - 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

A.Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

B.Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.

C.Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.

D.Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu hỏi 118 :

Về nội dung, điểm giống nhau quan trọng nhất giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) là

A.Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản.

B.Đều quy định ngừng bắn, lập lại hòa bình.

C.Đều quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta.

D.Đều quy định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.

Câu hỏi 120 :

Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên tại Hà Nội (từ ngày 24 – 6 đến ngày 3 – 7 – 1976) đã

A.thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.

B.nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C.hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực.

D.hoàn thành thống nhất về chính trị, kinh tế.

Câu hỏi 121 :

Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vừa ra đời đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách. Quân đội các nước Đông minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã lũ lượt kéo vào nước ta.

A.Quân đội các nước Đồng minh lũ lượt kéo vào nước ta.

B.Bọn phản động Việt Quốc, Việt Cách ra sức chống phá cách mạng.

C.Quân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.

D.Quân Nhật và quân Pháp cấu kết với nhau trở lại xâm lược nước ta.

Câu hỏi 122 :

Sau Cách mạng tháng Tám khó khăn lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là

A.Khó khăn về kinh tế.

B.Khó khăn về tài chính.

C.Khó khăn về thù trong.

D.Khó khăn về giặc ngoại xâm.

Câu hỏi 124 :

Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

A.thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

B.ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô.

C.tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập.

D.huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức.

Câu hỏi 125 :

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:

A. Cách mạng Tháng Hai ở Nga.

B. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.

C. Cách mạng tháng Mười Nga.

D. Cách mạng Trung Quốc.

Câu hỏi 126 :

Cách mạng tháng Mười Nga đã tác động như  thế nào đến chủ nghĩa tư bản?

A. Tư bản lo sợ trước nguy cơ phát triển của vô sản, thực hiện âm mưu chống phá.

B. Tư bản càng ra sức xâm lược mạnh mẽ hơn và phát triển mạnh mẽ.

C. buộc chủ nghĩa tư bản không thể tiếp tục tồn tại như trước, mà phải điều chỉnh chính sách kinh tế - xã hội

D. Ra sức bóc lột giai cấp vô sản ở trong nước và các nước thuộc địa

Câu hỏi 127 :

Cách mạng tháng Mười Nga đã ý nghĩa như thế nào đối với thế giới?

A. Biến ước mơ về một xã hội không còn bóc lột, áp bức thành hiện thực.

B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến

C. Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.

D. Dẫn dắt các dân tộc khắp năm châu vùng lên đánh đổ hệ thống thuộc địa

Câu hỏi 129 :

Từ năm 1922-1925, các cường quốc tư bản đã thiết lập quan hệ ngoại giao với bao nhiêu quốc gia?

A. 20 quốc gia.

B. Trên 20 quốc gia

C. 30 quốc gia

D. Trên 30 quốc gia.

Câu hỏi 130 :

Năm 1933, sự kiện nào đánh dấu thắng lợi to lớn của Liên Xô trong quan hệ ngoại giao?

A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Nhật Bản

B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đức

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mỹ

Câu hỏi 131 :

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước Tư bản chủ nghĩa, đặc biệt là các cường quốc tư bản Châu Âu, gặp rất nhiều khó khăn về mặt đối ngoại cũng như đối nội. Về đối ngoại, họ phải đối phó với những phong trào giải phóng dân tộc sôi nổi và kéo dài của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, đồng thời sự cạnh tranh, chèn ép giữa các nước tư bản ngày càng gay gắt (đặc biệt là sự cạnh tranh của Mĩ) đã gây nhiều khó khăn cho các nước Châu Âu.

A. Sự vùng lên của chủ nghĩa cộng sản ở mọi nơi.

B. Sự cạnh tranh của chủ nghĩa tư sản đặc biệt là Mĩ và Nhật Bản và phong trào công nhân ở trong nước.

C. Phong trào giải phóng dân tộc ở thuộc địa diễn ra mạnh mẽ và sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa cộng sản.

D. Sự cạnh tranh, chèn ép giữa các nước tư bản và phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân thuộc địa.

Câu hỏi 132 :

Vì sao phong trào cách mạng ở trong các nước tư bản chủ nghĩa lại phát triển mạnh mẽ?

A. Sự vùng lên của chủ nghĩa cộng sản ở mọi nơi.

B. Sự cạnh tranh của chủ nghĩa tư sản đặc biệt là Mĩ và Nhật Bản

C. Phong trào giải phóng dân tộc ở thuộc địa diễn ra mạnh mẽ

D. Ảnh hưởng của thắng lợi cách mạng tháng Mười Nga.

Câu hỏi 135 :

Nước Đức tập trung phát triển ngành công nghiệp nào?

A. Công nghiệp nặng

B. Công nghiệp nhẹ

C. Công nghiệp đóng tàu

D. Công nghiệp quân sự

Câu hỏi 138 :

Ru dơ ven thiết lập chính sách gì đối với các nước Mĩ Latinh?

A. Chính sách cái gậy và củ cà rốt.

B. Chính sách láng giếng thân thiện

C. Chính sách xâm chiếm và mở rộng

D. Chính sách hòa bình thân thiện

Câu hỏi 139 :

Tại sao điều bổ sung Pờ lát bị người Cuba cực lực phản đối?

A. Cuba là thuộc địa của Mĩ

B. Mĩ có quyền can thiệp vũ trang vào Cuba

C. Cuba bị sáp nhập vào lãnh thổ của Mĩ

D. Cuba bị cấm vận, cô lập

Câu hỏi 141 :

Năm 1937, ở Nhật Bản đã xảy ra sự kiện gì?

A. Cuộc cải cách của Thiên hoàng Minh Trị

B. Ban hành những chính sách cải cách

C. Chính sách xâm chiếm và mở rộng

D. Đấu tranh nội bộ chấm dứt

Câu hỏi 142 :

Qúa trình quân phiệt hóa ở Nhật diễn ra bao lâu?

A. Suốt thập niên 30

B. Suốt thập niên 40

C. Suốt thập niên 20

D. Suốt thập niên 50

Câu hỏi 144 :

Ai là người lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đứng lên đấu tranh?

A. Đảng cộng sản

B. Đảng Cộng hòa

C. Đảng Dân chủ

D. Đảng Quốc Đại

Câu hỏi 145 :

Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ khác với Trung Quốc ở điểm nào?

A. Đấu tranh bất bạo động, bất hợp tác

B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp

C. Đấu tranh chính trị

D. Đấu tranh nghị trường

Câu hỏi 147 :

Khi nào là cơ hội để các nước Đông Nam Á vùng lên giải phóng dân tộc?

A. Nhật đầu hàng Đồng minh.

B. Mĩ giúp các nước Đông Nam Á

C. Các nước Đông Nam Á đoàn kết chống phát xít

D. Liên Xô hỗ trợ các nước Đông Nam Á.

Câu hỏi 149 :

Bản tuyên bố chung của 26 nước ngày 1-1-1942 đã đánh dấu sự hình thành Mặt trận Đồng minh chống phát xít trên phạm vi toàn thế giới.

A. Hội nghị Ianta

B. Sư thành lập Liên hợp quốc.

C. Tuyên bố chung của 26 nước

D. Chiến tranh Bắc phạt.

Câu hỏi 150 :

Ai là người Liên Xô trực tiếp đàm phán với lãnh đạo hai nước Anh, Mĩ?

A. Lênin

B. Mô lô tốp

C. Xtalin

D. Khaccop

Câu hỏi 151 :

Mặt trận Đồng minh tồn tại có ý nghĩa gì?

A. Sự căm thù chủ nghĩa phát xít.

B. Mối hợp tác bền chặt của Liên Xô, Anh, Mĩ.

C. Thể hiện tình yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh.

D. Sự đoàn kết hợp tác của lực lượng chống phát xít.

Câu hỏi 153 :

Liên hợp quốc được thành lập vào thời điểm nào?

A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai

B. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ

C. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc

D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu hỏi 154 :

Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mỹ viện trợ kinh tế, quân sự để xây dựng một chính quyền thân Mỹ ở miền Nam Việt Nam hòng chia cắt lâu dài đất nước ta. Hành động đó của Mỹ đã vi phạm nguyên tắc nào trong Hiến chương của Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc.

Câu hỏi 155 :

Cuối cùng nước Nga quyết định đi theo con đường nào?

A. Con đường tư nhân hóa

B. Con đường vô sản hóa

C. Con đường xã hội chủ nghĩa

D. Con đường cách mạng.

Câu hỏi 157 :

Quá trình tư nhân hóa ở nước Nga thực chất diễn ra vào lúc nào?

A. Năm 1989

B. Năm 1987

C. Năm 1992

D. Năm 1991

Câu hỏi 159 :

Trung Quốc bình thường hóa với Việt Nam khi nào?

A. 1991

B. 1978

C. 1986

D. 1990

Câu hỏi 160 :

Đâu không phải lý do tại sao cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 – 1949

B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa

C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch

D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện

Câu hỏi 162 :

Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN muộn (vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX) vì:

A. Các nước này giành được độc lập muộn

B. Nền kinh tế của các nước có trình độ thấp.

C. Việt Nam và Lào phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa

D. Bấy giờ “vấn đề Cam-pu-chia” đã được giải quyết

Câu hỏi 163 :

Trong số các sáng lập ASEAN, những nước nào thuộc Đông Nam Á hải đảo?

A. Indonexia, Singapo,Malayxia, Thái Lan.

B. Indonexia, Malayxia, Thái Lan, Philipin

C. Indonexia, Philipin, Malayxia, Singapo

D. Indonexia, Philipin, Singapo, Bru-nay

Câu hỏi 165 :

Chế độ Apacthai tồn tại trong thời gian bao lâu?

A. Ba thế kỉ

B. Trên ba thế kỉ

C. Hai thế kỉ

D. Trên hai thế kỉ

Câu hỏi 167 :

Anh (chị) hiểu như thế nào là chế độ Apácthai??

A. Là sự phân biệt đối xử con người theo quốc gia

B. Là sự phân biệt đối xử con người theo dân tộc

C. Là sự phân biệt đối xử con người theo màu da

D. Là sự phân biệt đối xử con người theo văn hóa

Câu hỏi 168 :

Mĩ có bao nhiêu căn cứ quân sự trên toàn thế giới?

A. Trên 200

B. Trên 2000

C. Trên 300

D. Trên 3000

Câu hỏi 171 :

Liên minh châu Âu có gì khác với ASEAN?

A. Liên minh giữa các nước thành viên

B. Tự do lưu thông tiền tệ giữa các nước thành viên

C. Hợp tác để cùng phát triển

D. Phát triển kinh tế, đối ngoại, chính trị

Câu hỏi 173 :

Việc hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân các nước qua biên giới của nhau thể hiện mục đích gì?

A. Xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên

B. Tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp nội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.

C. Xây dựng một liên minh to lớn, chống lại mọi thế lực chống phá bên ngoài

D. Hình thành một nhà nước to lớn cả về diện tích và kinh tế

Câu hỏi 174 :

Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự

B. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương

C. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài

D. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu

Câu hỏi 175 :

Nhật Bản chú trọng sản xuất lĩnh vực nào?

A. Vũ khí hạt nhân

B. Các nhà máy điện nguyên tử

C. Sản xuất ứng dụng dân dụng

D. Sản xuất mĩ phẩm

Câu hỏi 176 :

Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hòa hoãn Đông Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng của Xô-Mĩ, mặc dù còn những diễn biến phức tạp.

A. Những năm 70 của thế kỉ XX

B. Những năm 60 của thế kỉ XX

C. Những năm 80 của thế kỉ XX

D. Những năm 90 của thế kỉ XX

Câu hỏi 177 :

Xu thế hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu từ động thái của nước nào?

A. Liên Xô-Mĩ

B. Anh-Pháp

C. Đông Đức-Tây Đức

D. Canada-Trung Quốc

Câu hỏi 178 :

Định ước Henxinki có ý nghĩa gì?

A. Chấm dứt Chiến tranh lạnh

B. Đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản

C. tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

D. Đảm bảo an ninh khu vực và thế giới

Câu hỏi 182 :

NGÀY VIỆT NAM GIA NHẬP LIÊN HỢP QUỐC

A. 194.

B. 149

C. 195.

D. 159

Câu hỏi 183 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.

B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.

D. Việt Nam có điều kiện mở rộng giao lưu văn hóa và hàng hóa trên thị trường.

Câu hỏi 184 :

Sau sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta (1991), lịch sử thế giới hiện đại đã bước sang một giai đoạn phát triển mới, thường được gọi là giai đoạn sau Chiến tranh lạnh. Nhiều hiện tượng mới và xu thế mới đã xuất hiện.

A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật. 

B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.

C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.

D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng.

Câu hỏi 185 :

Từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng trong:

A. xây dựng mối quan hệ hợp tác với Liên hợp quốc chặt chẽ trên nhiều lĩnh vực.

B. trở thành ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009.

C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.

D. chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em, tham gia lực lượng giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc.

Câu hỏi 186 :

Ý nào dưới đây không biểu thị mối quan hệ giữa các nước lớn hiện nay?

A. Mâu thuẫn và hài hòa.

B. Cạnh tranh và hợp tác.

C. Cạnh tranh và đối đầu.

D. Tiếp xúc và kiềm chế.

Câu hỏi 187 :

Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với Việt Nam?

A. Xu thế toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

B. Xu thế toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.

C. Xu thế toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.

D. Xu thế toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu hỏi 188 :

Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hoà hoãn Đông - Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô - Mỹ, mặc dù còn những diễn biến phức tạp. 

A. Kí kết Định ước Henxinki năm 1975. 

B. Kí kết Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa 1972. 

C. Kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.

D. Kí kết Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972. 

Câu hỏi 189 :

Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? 

A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). 

B. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực. 

C. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

D. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. 

Câu hỏi 190 :

Sự kiện nào sau đây đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

A. Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh.

B. Hiệp định về cơ sở những mối quan hệ giữa hai nước Đức được kí kết.

C. Liên Xô và Mỹ ký các hiệp định về cắt giảm vũ khí chiến lược.

D. 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada kí kết Định ước Henxinki.

Câu hỏi 191 :

Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa. 

A. Sự phát triển của khoa học – công nghệ đã gắn kết các quốc gia dân tộc với nhau.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

Câu hỏi 192 :

Tại sao nói toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược?

A. Toàn cầu hóa dân đến sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại thế giới.

B. Toàn cầu hóa dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

C. Toàn cầu hóa có mặt tích cực và tiêu cực đối với các quốc gia trên thế giới.

D. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

Câu hỏi 193 :

Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam cần phải

A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

B. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế.

C. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.

D. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

Câu hỏi 194 :

Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

A. Ấp Bắc (Mỹ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước).

B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. An Lão (Bình Định), Bình Giã (Bà Rịa).

D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

Câu hỏi 195 :

Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là

A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.

B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.

C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.

D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.

Câu hỏi 196 :

Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ có thủ đoạn mới là

A. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận.

B. Mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.

C. Tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược.

D. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận.

Câu hỏi 197 :

Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của

A. chiến lược “Ngăn đe thực tế” của Mỹ.

B. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động.

C. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.

D. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.

Câu hỏi 198 :

Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, hai cường quốc Liên Xô - Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trang chiến tranh lạnh.

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản.

C. Lôi kéo các nước châu Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô.

D. Tăng cường quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản.

Câu hỏi 199 :

Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu Chiến tranh lạnh không xuất phát từ nhân tố nào dưới đây?

A. Mĩ lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

C. Sự đối lập về chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô

D. Sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.

Câu hỏi 201 :

Mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập.

B. cách mạng Môdămbích thành công.

C. nhân dân Ănggôla giành độc lập.

D. nhân dân Nam Phi chống chế độ Apácthai.

Câu hỏi 202 :

Giữa lúc phong trào cách mạng của quần chúng đang diễn ra quyết liệt, Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào tháng 10 – 1930.

A. Nêu nhiệm vụ chống đế quốc để giành độc lập tự do cho dân tộc.

B. Cách mạng do Đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.

C. Phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông.

D. Phải lợi dụng, trung lập phú nông, trung tiểu địa chỉ và tư sản.

Câu hỏi 203 :

Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” bởi vì năm này

A. mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi.

B. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã.

D. chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi.

Câu hỏi 204 :

Trong Luận cương chính trị (10/1930) xác định, “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”, điều đó có nghĩa là

A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất được đặt ngang hàng với nhau.

B. cách mạng tư sản dân quyền chỉ bao gồm nhiệm vụ dân tộc.

C. nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày được đặt lên hàng đầu.

D. cách mạng tư sản dân quyền chỉ bao gồm cách mạng ruộng đất.

Câu hỏi 205 :

Tư sản dân quyền cách mạng trong Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) có điểm khác nhau là gì?

A. Tư sản dân quyền cách mạng trong luận cương chỉ bao gồm nhiệm vụ dân tộc, trong cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

B. Tư sản dân quyền cách mạng trong luận cương bao gồm nhiệm vụ dân tộc, trong cương lĩnh gồm nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất.

C. Tư sản dân quyền trong luận cương bao gồm nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất, trong cương lĩnh gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

D. Tư sản dân quyền cách mạng trong luận cương bao gồm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất, trong cương lĩnh chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập.

Câu hỏi 206 :

Phong trào Cần vương phát triển qua 2 giai đoạn

A. Phong trào tiếp tục phát triển và ngày càng lan rộng.

B. Bùng nổ hàng trăm cuộc khởi nghĩa, lan ra cả nước.

C. Phong trào không còn sự lãnh đạo của triều đình.

D. Phong trào quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn.

Câu hỏi 207 :

Nguyên nhân sâu xa nào khiến phong trào Cần Vương 1885-1896 thất bại?

A. Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam, đủ sức dập tắt các phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

B. Các cuộc đấu tranh trong phong trào Cần Vương không nhận được sự ủng hộ to lớn của nhân dân, do nhân dân đã chán ghét và không tin tưởng triều đình.

C. Do không có đường lối đấu tranh, giai cấp và tổ chức lãnh đạo đúng đắn, con đường phong kiến mang tính hạn chế lịch sử.

D. Các cuộc khởi nghĩa không có sự chỉ huy và lãnh đạo thống nhất, mang tính bột phát, dễ dàng bị cô lập khi Pháp tiến hành đàn áp.

Câu hỏi 208 :

Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo

A. hệ tư tưởng tư sản.

B. xu hướng vô sản.

C. sự tự phát của nông dân.

D. hệ tư tưởng phong kiến.

Câu hỏi 209 :

Về kinh tế, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ đến.

A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.

B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.

C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.

D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

Câu hỏi 210 :

Các học thuyết, chiến lược cụ thể của các đời tổng thống Mĩ đều nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược gì?

A. Trở thành bá chủ thế giới

B. Xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

Câu hỏi 211 :

Tháng 12 – 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc để ra đường lối mới, do Đăng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu cho công

A. Phát triển kinh tế.

B. Cải tổ chính trị.

C. Phát triển khoa học – kĩ thuật.

D. Xây dựng văn hóa mang đặc sắc Trung Quốc.

Câu hỏi 212 :

Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.

B. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.

C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

D. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

Câu hỏi 213 :

Tháng 12/1978, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách mở cửa nhằm mục tiêu gì?

A. biến Trung Quốc thành quốc gia dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

B. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

C. xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc trong thời đại mới.

D. biến Trung Quốc thành quốc gia dân giàu, nước mạnh, dân chủ và văn minh.

Câu hỏi 214 :

Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do.

C. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

Câu hỏi 216 :

Kinh tế Việt Nam phát triển như thế nào trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Bị kìm hãm, không phát triển được.

B. Phát triển chậm và không toàn diện.

C. Phụ thuộc vào nền kinh tế của chính quốc.

D. Phát triển theo con đường tư bản

Câu hỏi 217 :

Giai cấp, tầng lớp nào đã tiếp thu ý thức hệ dân chủ tư sản?

A. Tư sản

B. Tiểu tư sản

C. Trí thức

D. Tư sản và tiểu tư sản.

Câu hỏi 218 :

Tại Nghệ An, Xô viết ra đời từ tháng 9 – 1930 ở các xã thuộc huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một phần huyện Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở các xã thuộc huyện Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê vào cuối năm 1930 – đầu năm 1931. Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.

A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân.

B. Lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.

C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện chính sách thể hiện tính tự do, dân chủ của một dân tộc được độc lập.

D. Sau khi Chính quyền Xô viết thành lập nhân dân được tự do hội họp, các tệ nạn xã hội được bài trừ.

Câu hỏi 219 :

Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 -1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp.

Câu hỏi 220 :

Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học gì về việc tập hợp lực lượng cách mạng?

A. Phải vận động quần chúng tham gia đấu tranh.

B. Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quần chúng.

D. Phải đáp ứng quyền lợi ruộng đất cho nông dân.

Câu hỏi 221 :

Việc Pháp thực hiện kế hoạch Rơve đã làm cho vùng tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây,... Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

A. Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, tạo điều kiện đưa cả nước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

C. Làm thất bại chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. Buộc Pháp từ bỏ âm mưu tấn công lên Việt Bắc, phải co về phòng ngự chiến lược.

Câu hỏi 222 :

Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu hỏi 223 :

Ý nào sau đây không phải là kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung.

B. Chọc thủng “Hành lang Đông – Tây”.

C. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 quân địch.

D. Phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.

Câu hỏi 224 :

Năm 1897, Chính phủ Pháp cử Pôn Đu-me sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.

C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.

Câu hỏi 225 :

Chính sách thâm độc nhất của thực dân Pháp trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam trong quá trình khai thác thuộc địa là 

A. đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân.

B. lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp.

C. thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân.

D. tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu hỏi 226 :

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là

A. Địa chủ nhỏ và công nhân.

B. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.

D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

Câu hỏi 227 :

Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.

A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.

B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.

C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.

Câu hỏi 228 :

Nội dung nào không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Quan hệ thương mại quốc tế phát triển nhanh chóng.

B. Tập trung phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn, nhất là các công ti khoa học - kĩ thuật.

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

Câu hỏi 229 :

Xu thế toàn cầu hóa đã tạo ra cho Việt Nam điều kiện thuận lợi nào trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa?

A. Khai thác được nguồn lực trong nước.

B. Xã hội hóa lực lượng sản xuất.

C. Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ.

D. Tăng cường hợp tác quốc tế.

Câu hỏi 231 :

Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để?

A. Xuất thân từ nông dân.

B. Bị bóc lột nặng nề.

C. Sớm được tiếp thu tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin.

D. Xuất thân từ nông dân, liên hệ máu thịt với nông dân.

Câu hỏi 232 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.

Câu hỏi 233 :

Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 -1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp.

Câu hỏi 234 :

Tại Nghệ An, Xô viết ra đời từ tháng 9 – 1930 ở các xã thuộc huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một phần huyện Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở các xã thuộc huyện Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê vào cuối năm 1930 – đầu năm 1931. Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.

A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân.

B. Lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.

C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện chính sách thể hiện tính tự do, dân chủ của một dân tộc được độc lập.

D. Sau khi Chính quyền Xô viết thành lập nhân dân được tự do hội họp, các tệ nạn xã hội được bài trừ.

Câu hỏi 235 :

Việc Pháp thực hiện kế hoạch Rơve đã làm cho vùng tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây,... Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

A. Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, tạo điều kiện đưa cả nước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

C. Làm thất bại chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. Buộc Pháp từ bỏ âm mưu tấn công lên Việt Bắc, phải co về phòng ngự chiến lược.

Câu hỏi 236 :

Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học gì về việc tập hợp lực lượng cách mạng?

A. Phải vận động quần chúng tham gia đấu tranh.

B. Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quần chúng.

D. Phải đáp ứng quyền lợi ruộng đất cho nông dân.

Câu hỏi 237 :

Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu hỏi 238 :

Ý nào sau đây không phải là kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung.

B. Chọc thủng “Hành lang Đông – Tây”.

C. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 quân địch.

D. Phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.

Câu hỏi 240 :

Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại?

A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân.

B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng.

C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.

D. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.

Câu hỏi 241 :

Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.

B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.

C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.

D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.

Câu hỏi 242 :

Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương bao gồm các văn bản: Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam, Lào, Campuchia; Bản tuyên bố cuối cùng của Hội nghị và các phụ bản khác.

A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu hỏi 243 :

Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Không vi phạm chủ quyền dân tộc. 

Câu hỏi 244 :

Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia, đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Ý kiến đó là

A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. 

C. đúng, vì Mỹ đã dựng lên chính quyền Việt Nam cộng hòa ở miền Nam Việt Nam.

D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền với hai thể chế khác nhau.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK