A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
A. Cùng một kiểu gen có khi kiểu hình khác nhau
B. Kiểu gen như nhau chắc chắn có kiểu hình như nhau
C. Kiểu hình như nhau bao giờ cũng có cùng kiểu gen
D. Cùng một kiểu hình chỉ có một kiểu gen
A. Cấu trúc di truyền.
B. Kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C. Bộ nhiễm sắc thể.
D. Một số tính trạng.
A. Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B. Số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó
D. Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen
B. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
C. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
A. Số lượng
B. Chất lượng
C. Trội lặn hoàn toàn
D. Trội lặn không hoàn toàn
A. Dùng phép lai phân tích.
B. Tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau
C. Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau
D. Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường giống nhau
A. Điều kiện môi trường
B. Thời kì sinh trưởng
C. Kiểu gen của cơ thể
D. Thời kì phát triển
A. Sự thích nghi kiểu gen
B. Sự thích nghi của sinh vật.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
D. Mức phản ứng
A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
A. Thường biến.
B. Mức phản ứng của kiểu gen.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
D. A + B + C.
A. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến
B. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi cao
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 2, 4
A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.
B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.
C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.
D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.
A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng.
B. Lông mọc lại ở đó có màu đen.
C. Lông ở đó không mọc lại nữa.
D. Lông mọc lại đổi màu khác.
A.Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B.Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
C.Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D.Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
A.Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B.Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C.Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
D.Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
A.Lông mọc lại ở đó có màu trắng.
B.Lông mọc lại ở đó có màu đen.
C.Lông ở đó không mọc lại nữa.
D.Lông mọc lại đổi màu khác.
A.Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B.Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C.Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D.Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
A.Cùng một kiểu gen có khi kiểu hình khác nhau
B.Kiểu gen như nhau chắc chắn có kiểu hình như nhau
C.Kiểu hình như nhau bao giờ cũng có cùng kiểu gen
D.Cùng một kiểu hình chỉ có một kiểu gen
A.Cấu trúc di truyền.
B.Kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C.Bộ nhiễm sắc thể.
D.Một số tính trạng.
A.1, 2
B.1, 3
C.2, 3
D.2, 4
A.Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B.Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C.Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D.Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
A.Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B.Số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C.Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó
D.Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
A.Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen
B.Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
C.Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
D.Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
A.Số lượng
B.Chất lượng
C.Trội lặn hoàn toàn
D.Trội lặn không hoàn toàn
A.Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B.Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường.
C.Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D.Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.
A.Dùng phép lai phân tích.
B.Tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau
C.Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau
D.Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường giống nhau
A.Điều kiện môi trường
B.Thời kì sinh trưởng
C.Kiểu gen của cơ thể
D.Thời kì phát triển
A.Sự thích nghi kiểu gen
B.Sự thích nghi của sinh vật.
C.Sự mềm dẻo kiểu hình.
D.Mức phản ứng
A.Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B.Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
C.Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D.Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
A.Thường biến.
B.Mức phản ứng của kiểu gen.
C.Sự mềm dẻo kiểu hình.
D.A + B + C.
A.điều kiện thời tiết
B.kiểu gen.
C.chế độ dinh dưỡng
D.kỹ thuật canh tác.
A.Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.
B.Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.
C.Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.
D.Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.
A.3
B.4
C.2
D.1
A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng.
B. Lông mọc lại ở đó có màu đen.
C. Lông ở đó không mọc lại nữa.
D. Lông mọc lại đổi màu khác.
A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
A. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
A. Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B. Số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó
D. Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường.
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.
A. Dùng phép lai phân tích.
B. Tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau
C. Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau
D. Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường giống nhau
A. Điều kiện môi trường
B. Thời kì sinh trưởng
C. Kiểu gen của cơ thể
D. Thời kì phát triển
A. Thường biến.
B. Mức phản ứng của kiểu gen.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
D. A + B + C.
A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.
B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.
C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.
D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.
A. điều kiện thời tiết
B. kiểu gen.
C. chế độ dinh dưỡng
D. kỹ thuật canh tác.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK