A. Được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây.
B. Chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh.
C. Chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí đạn dược.
D. Tổ chức mở rộng bành trướng xâm lược phương Tây.
A. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ
B. Thành lập chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi
C. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân
D. Thiết lập chế độ Quân chủ lập hiến
A. Thống nhất tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản ở nông thôn.
B. Hạ thuế quan với hàng hóa nước ngoài.
C. Xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải
D. Cho phép mua bán ruộng đất.
A. Kinh tế, quân sự.
B. Kinh tế, quân sự.
C. Chính trị, quân sự, kinh tế, giáo dục.
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục.
A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân
B. Thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc
C. Thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người
D. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động
A. Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản
B. Hiến pháp Minh Trị
C. Hiến pháp Đại Nhật Bản
D. A, B, C đều đúng
A. Minh Trị Duy tân
B. Cải cách Minh Trị
C. Cách mạng Minh Trị
D. A, B, C đều đúng
A. Công nghiệp phát triển mạnh.
B. Thương nghiệp phát triển mạnh.
C. Các công ti độc quyền xuất hiện.
D. Hiến pháp 1889 được ban hành.
A. Đưa Nhật phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ triệt để chế độ phong kiến.
C. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa.
D. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Thị dân
D. Quý tộc tư sản hóa
A. Năm 1901
B. Năm 1902
C. Năm 1903
D. Năm 1904
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh
D. Muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến
A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc.
B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ.
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
A. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
B. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
C. Làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.
D. Cai trị Ấn Độ thông qua đội ngũ tay sai bản xứ
A. Trực trị
B. Tự trị
C. Gián trị
D. Phụ thuộc
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
A. Xóa bỏ nền văn hoá truyền thống của Ấn Độ.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.
C. Xóa bỏ nền văn hoá truyền thống của Ấn Độ.
D. Nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở.
A. Dùng tay sai người bản xứ lập chính quyền thống trị nhân dân.
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Chia để trị.
D. Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
A. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thoái.
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Án Độ làm cho nước này suy yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D. Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.
A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại
B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ
C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại
D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt
A. Chia đôi xứ Bengan
B. Về chế độ thuế khóa
C. Thống nhất xứ Bengan
D. Giáo dục
A. Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập.
B. Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Bengan.
C. Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam.
D. Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
A. Phái ôn hòa và phái bạo lực
B. Phái ôn hòa và phái dân chủ
C. Phái ôn hòa và phái cực đoan
D. Phái dân chủ và phái cấp tiến
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
A. tư sản trí thức Ấn Độ.
B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. giai cấp công nhân Ấn Độ.
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)
B. Đảng Dân chủ
C. Quốc dân đảng
D. Đảng Cộng hòa
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843.
B. Ngày 26 tháng 7 năm 1843.
C. Ngày 26 tháng 8 năm 1843.
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1844.
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843.
B. Ngày 26 tháng 7 năm 1843.
C. Ngày 26 tháng 8 năm 1843.
D. Ngày 26 tháng 9 năm 1843.
A. Rama
B. Rama IV
C. Rama V
D. Chulalongcon
A. Xiêm bị biến thành vùng phụ thuộc của Anh và Pháp
B. Xiêm vẫn giữ được nền độc lập tương đối
C. Xiêm bị biến thành vùng phụ thuộc của Anh
D. Xiêm bị biến thành vùng ảnh hưởng của Pháp
A. Quân chủ lập hiến
B. Quân chủ chuyên chế
C. Cộng hòa đại nghị
D. Cộng hòa tổng thống
A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
B. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn
C. Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Xiêm
B. Đưa Xiêm thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng
C. Cho thấy sự đúng đắn của con đường cải cách đối với các nước châu Á
D. Xiêm vẫn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị
A. Vừa lợi dụng Anh - Pháp vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước
B. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh - Pháp vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền
C. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bình đằng với các đế quốc Anh, Pháp
D. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển
A. Tiếp tục bành trướng ở khu vực Mĩ Latinh
B. Đoàn kết với các nước châu Mĩ để cùng phát triển
C. Lấy danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mĩ nhằm biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của đế quốc Mĩ
D. Độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có ở Mĩ Latinh
A. Học thuyết Mơnrô
B. Học thuyết đôminô
C. Học thuyết Aixenhao
D. Học thuyết Truman
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK