Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Địa lý Đề thi giữa HK1 môn Địa Lí 7 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Lợi

Đề thi giữa HK1 môn Địa Lí 7 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Lợi

Câu hỏi 1 :

Đâu không được xem là nguyên nhân làm cho bùng nổ dân số thường xảy ra ở các nước đang phát triển?

A. Kinh tế chưa phát triển.

B. Dân cư phân bố không đồng đều.

C. Trình độ dân trí thấp.

D. Phong tục, tập quán.

Câu hỏi 2 :

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm nhưng dân số so với toàn thế giới lại tăng. Nguyên nhân được cho là do

A. đời sống nhân dân được nâng cao, y tế phát triển.

B. dân số châu Á đông, gia tăng tự nhiên vẫn còn cao.

C. tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.

D. nền kinh tế phát triển và có nhiều đổi mới.

Câu hỏi 3 :

Đâu không được xem là nguyên nhân dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm?

A. Tiến bộ trong ngành y tế.

B. Phúc lợi xã hội được chú trọng.

C. Chất lượng đời sống được cải thiện.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.

Câu hỏi 4 :

Nguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm được cho là do

A. Những tiến bộ trong ngành y tế.

B. Điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.

D. Hòa bình thế giới được đảm bảo.

Câu hỏi 5 :

Nhờ việc thực hiện tốt chính sách dân số, gia tăng dân số thế giới được cho đã có sự thay đổi như thế nào?

A. Ngày càng tăng và tiến đến mức ổn định.

B. Không thay đổi.

C. Ngày càng giảm và mất ổn định.

D. Giảm dần và tiến đến mức ổn định.

Câu hỏi 6 :

Đâu không được xem là nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây?

A. Có các đồng bằng lớn.

B. Là khu vực thượng lưu của các dòng sông.

C. Khí hậu ít khắc nghiệt hơn khu vực phía Tây.

D. Vị trí nằm giáp biển.

Câu hỏi 7 :

Nguyên nhân chính khiến dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đông Bắc Hoa Kỳ được cho là

A. lịch sử khai thác sớm nhất của Hoa Kỳ.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C. công nghiệp phát triển nhanh.

D. vị trí địa lí thuận lợi.

Câu hỏi 8 :

Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu do

A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.

B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.

C. tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.

D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

Câu hỏi 9 :

Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân được cho không phải do

A. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C. nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Câu hỏi 10 :

Lãnh thổ phía Bắc Phi có dân cư thưa thớt nguyên nhân được cho chủ yếu do

A. địa hình núi cao hiểm trở.

B. khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.

C. khu vực hoang mạc khô hạn.

D. khu vực có nhiều động đất, núi lửa.

Câu hỏi 11 :

Đô thị hóa được cho mang lại nhiều tác động tích cực nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia khi

A. diễn ra nhanh chóng trong điều kiện kinh tế còn chưa phát triển.

B. gắn với quá trình công nghiệp hóa.

C. diễn ra chậm.

D. gắn với chính sách dân số của nhà nước.

Câu hỏi 12 :

Đô thị hoá đươc nhận định là quá trình tiến bộ của xã hội khi:

A. Xuất hiện nhiều đô thị lớn. 

B. Phù hợp với công nghiệp hoá.

C. Nâng cao tỷ lệ thị dân.

D. Có nhiều sản phẩm hàng hóa đa dạng.

Câu hỏi 13 :

Biểu hiện của quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển được cho là

A. gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị.

B. sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại.

C. chính sách phân bố dân cư của nhà nước.

D. sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Câu hỏi 14 :

Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển thực tế gắn liền với

A. gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị.

B. sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại.

C. chính sách phân bố dân cư của nhà nước.

D. sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Câu hỏi 15 :

Hậu quả của đô thị hóa tự phát về mặt xã hội được cho là

A. ô nhiễm môi trường.

B. cạn kiệt tài nguyên.

C. kìm hãm sự phát triển kinh tế.

D. gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

Câu hỏi 16 :

Lãnh thổ phía Bắc của Nga có dân cư thưa thớt, nguyên nhân chủ yếu do

A. địa hình núi cao hiểm trở.

B. khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ

C. khu vực hoang mạc khô hạn.

D. khu vực có nhiều động đất, núi lửa.

Câu hỏi 17 :

Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật được cho có vai trò gì đối với sự phân bố dân cư trên thế giới?

A. Mở rộng phạm vi phân bố dân cư.

B. Thu hẹp phạm vi phân bố dân cư.

C. Dân cư phân bố đều khắp trên thế giới.

D. Dân cư chuyển từ đồng bằng lên miền núi sinh sống.

Câu hỏi 18 :

Nhân tố nào sau đây được cho là giúp con người mở rộng phạm vi sinh sống trên Trái Đất?

A. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.

B. tiến bộ khoa học kĩ thuật.

C. sự phát triển của y tế.

D. chính sách phân bố dân cư.

Câu hỏi 19 :

Khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất?

A. Nam Á.

B. Bắc Á.

C. Đông Á.

D. Đông Nam Á.

Câu hỏi 20 :

Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới được cho là?

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu hỏi 21 :

Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hợp lí. Nguyên nhân được cho chủ yếu nhờ

A. Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số.

B. Nền kinh tế phát triển.

C. Tâm lí – quan niệm cũ thay đổi.

D. Chấm dứt thời kì chiến tranh kéo dài.

Câu hỏi 22 :

Hậu quả về mặt môi trường do dân số tăng nhanh gây ra thực tế là

A. gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành.

B. sông ngòi ô nhiễm, thiếu nước ngọt cho sản xuất sinh hoạt

C. kìm hãm sự phát triển kinh tế.

D. thất nghiệp, thiếu việc làm.

Câu hỏi 23 :

Hậu quả về mặt xã hội của dân số tăng nhanh thực tế là

A. Gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở học hành.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế.

D. Cạn kiệt tài nguyên.

Câu hỏi 24 :

Các nước có nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo được cho thường có đặc điểm dân số như thế nào?

A. Dân số ít và tăng chậm.

B. Dân số ít và tăng nhanh.

C. Dân số đông và tăng chậm.

D. Dân số đông và tăng nhanh.

Câu hỏi 26 :

Đâu không được xem là hậu quả của đô thị hóa tự phát?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Ách tắc giao thông đô thị.

C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu hỏi 27 :

Đâu được cho không phải đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?

A. Gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường.

B. Số lượng các đô thị ngày càng giảm.

C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

D. Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị.

Câu hỏi 28 :

Ý nào dưới đây được cho thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?

A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng.

B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.

Câu hỏi 29 :

Quần cư thành thị được cho có đặc điểm nào dưới đây?

A. Mật độ dân số thấp.

B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông – lâm – ngư nghiệp.

C. Nhà cửa thưa thớt.

D. Lối sống thành thị phổ biến.

Câu hỏi 30 :

Đâu được cho không phải là đặc điểm của quần cư thành thị?

A. Phố biến lối sống thành thị.

B. Mật độ dân số cao.

C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ du lịch.

D. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.

Câu hỏi 31 :

Dân cư thế giới thường phân bố thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên cụ thể là vì

A. địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc sinh sống.

B. địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn.

C. khí hậu mát mẻ, ổn định.

D. tập trung nhiều loại khoáng sản.

Câu hỏi 32 :

Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng chủ yếu là vì

A.  tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.

B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.

C. khí hậu mát mẻ, ổn định.

D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu hỏi 33 :

Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực cụ thể nào sau đây?

A. Hoang mạc.

B. Vùng núi và cao nguyên.

C. Gần hai cực.

D. Đồng bằng, ven biển.

Câu hỏi 34 :

Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực cụ thể nào sau đây?

A. đồng bằng.

B. các trục giao thông lớn.

C. ven biển, các con sông lớn.

D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.

Câu hỏi 35 :

Chủng tộc Nê-grô-it phân bố phần lớn ở châu lục nào?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Mĩ.

Câu hỏi 36 :

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao được cho là khi:

A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao

B. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử cao

C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp

D. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp

Câu hỏi 37 :

Trong những thập kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm hơn, nguyên nhân được cho chủ yếu do

A. dịch bệnh.

B. chiến tranh.

C. đói kém.

D. chính sách dân số.

Câu hỏi 38 :

Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp, nguyên nhân được cho chủ yếu không phải do

A. dịch bệnh.

B. chiến tranh.

C. đói kém.

D. chính sách dân số.

Câu hỏi 39 :

Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX thực tế đã gây ra tình trạng gì?

A. Bùng nổ dân số.

B. Đô thị hóa tăng nhanh.

C. Kinh tế chậm phát triển.

D. Già hóa dân số.

Câu hỏi 40 :

Đâu không được xem là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX?

A. Kinh tế phát triển.

B. Những tiến bộ về y tế.

C. Chiến tranh.

D. Đời sống nhân dân được cải thiện.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK