A Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới
B Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực-hai phe.
C Hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối
D Dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa Liên Xô và Mĩ
A Các nước phương Tây được phép chiếm đóng các nước còn lại ở châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á).
B Các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây
C Tương lai chính trị của các nước còn lại ở châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) do các nước tư bản phương Tây quyết định.
D Các nước phương Tây có nhiệm vụ giúp đỡ các nước còn lại ở châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới
B xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp
C hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
D sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số nhà lãnh đạo
A Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ
B Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
C Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về kinh tế với Mĩ
D Giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
A . Đối đầu căng thẳng
B Chuyển từ đối đầu sang đối thoại
C Hợp tác về kinh tế, văn hóa, khoa học
D Giúp đỡ nhân dân Đông Dương chống Mĩ
A xóa bỏ tàn dư phong kiến
B đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do
C chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc
D tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới
A tháng 3-1990, nước cộng hòa Namibia tuyên bố độc lập.
B năm 1993, Hiến pháp Nam Phi được thông qua
C tháng 2-1990, chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc
D tháng 4-1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống đầu tiên của Nam Phi
A Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc
B Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển
C Thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai
D Sự suy yếu của các nước đế quốc, thực dân phương Tây
A đầu những năm 90 của thế kỉ XX
B nửa sau những năm 60 của thế kỉ XX
C sau Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali
D khi “vấn đề Campuchia” được giải quyết
A kinh tế, đối nội, đối ngoại, văn hóa và quân sự
B tiền tệ, chính trị, đối ngoại, khoa học và kĩ thuật
C kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung
D tiền tệ, văn hóa, chính trị, đối ngoại và an ninh chung
A muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang màu sắc của các nước Tây Âu
B kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ
C muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu
D bị cạnh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản
A Tình trạng đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển
B Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN
C Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp.
D Đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối TBCN và XHCN ở châu Âu.
A Nông nghiệp
B Thương nghiệp
C Công nghiệp nặng
D Giao thông vận tải
A tập trung phát triển lực lượng cách mạng
B tổ chức cho quần chúng đấu tranh vũ trang
C xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng
D chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc
A . Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc
B Bị ba tầng áp bức của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc
C Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân
D Có ý thức tổ chức và tinh thần kỷ luật cao
A từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bắt đầu khủng hoảng suy thoái
B mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến trở nên gay gắt
C sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít đe dọa hòa bình, an ninh thế giới
D Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng
A bênh vực quyền lợi của các dân tộc bị áp bức
B bênh vực quyền lợi của các dân tộc bị áp bức.
B. lãnh đạo phong trào cách mạng toàn thế giới
C bênh vực quyền lợi của các dân tộc bị áp bức.
B. lãnh đạo phong trào cách mạng toàn thế giới.
C. tạo điều kiện cho Nguyễn Ái Quốc hoạt động
D đề ra chủ trương phù hợp với cách mạng Việt Nam
A xuất bản một số tờ báo tiến bộ
B thành lập một số nhà xuất bản tiến bộ
C thành lập một số tổ chức chính trị với nhiều hoạt động phong phú
D đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh
A Phục hồi, phát triển
B Suy thoái, khủng hoảng
C Phát triển không ổn định
D Phát triển xen kẽ khủng hoảng
A Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
B Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
C Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương
A Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc
B Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
C Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức
D Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
A Từ đồng bằng phát triển lên vùng trung du
B Từ thành thị lan tỏa về nông thôn
C Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi
D Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược
A vô sản
B giải phóng dân tộc
C dân chủ tư sản kiểu mới
D dân tộc, dân chủ nhân dân
A Cao Bằng
B Bắc Kạn
C Lạng Sơn
D Thái Nguyên
A Ta đã giành được chính quyền ở Huế (23-8-1945).
B Hà Tiên và Đồng Nai thượng giành được chính quyền
C Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30-8-1945)
D Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập (2-9-1945).
A Phát triển chiến tranh du kích
B Thống nhất các lực lượng vũ trang
C Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ
D Thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam
A Phát hành tiền Đông Dương
B Phát hành tiền giấy Việt Nam
C Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân
D Tiêu tiền Quan kim, Quốc tệ của Trung Hoa Dân quốc
A tập trung xây dựng lực lượng quân cơ động mạnh
B tập trung tiến hành tiến công và bình định
C dựa vào sự viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ
D thực hiện phòng ngự tích cực
A Tăng gia sản xuất
B Không bỏ hoang ruộng đất
C Quyên góp, lập “hũ gạo cứu đói”.
D Bãi bỏ các thuế vô lí, giảm tô, giảm tức
A hoàn toàn thay thế Pháp ở Đông Dương
B giúp đỡ Pháp trụ vững ở Đông Dương
C từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D viện trợ quân sự cho Pháp và tay sai.
A Trung Hoa Dân quốc
B Đế quốc Mĩ và đế quốc Anh
C Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
D Đế quốc Anh và thực dân Pháp
A Khoét sâu giữa mâu thuẫn tập trung và phân tán
B Buộc Pháp phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh
C Làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản
D Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, chọn Điện Biên Phủ làm khâu chính
A . tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
B tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
C tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau
D dũng cảm phát động cuộc chiến tranh nhân dân
A Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
B Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta
C Phá tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
D Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ Bắc vào Nam
A buộc Mĩ rút hết quân về nước.
B buộc Mĩ phá bỏ các căn cứ quân sự.
C buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari
D buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc
A giúp Pháp giành thắng lợi lớn trên chiến trường
B giúp Pháp bước đầu giành lại thế chủ động trên chiến trường
C tăng cường hơn nữa hệ thống phòng ngự của Pháp trên đường số 4
D đưa cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương lên quy mô lớn
A Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất
C Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất
D Nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước
A Quyết định trực tiếp
B Quyết định nhất
C Hậu phương lớn
D Tiền tuyến lớn
A Năm 1966
B Năm 1967
C Năm 1968
D Năm 1969
A Kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao
B Kinh tế còn mất cân đối, lao động thiếu việc làm tăng
C Kinh tế còn mất cân đối, một số lĩnh vực văn hóa xuống cấp.
D Kinh tế còn mất cân đối, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK