A Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số e bằng nhau.
D Chu kỳ thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kỳ 1 và chu kỳ 7 chưa hoàn thành).
A 11
B 12
C 13
D 14
A 13
B 14
C 15
D 16
A ô 19 chu kỳ 4 nhóm IA.
B ô 18 chu kỳ 3 nhóm VIIIA.
C ô 19 chu kỳ 3 nhóm IA.
D ô 18 chu kỳ 4 nhóm VIIIA.
A T2O5.
B T2O3.
C TO2.
D TO5.
A AH7.
B HA.
C H2A.
D AH3.
A A < B < C < D.
B D < C < B < A.
C A < C < B < D.
D D < B < C < A.
A Bán kính nguyên tử càng lớn thì tính phi kim càng lớn.
B Bán kính nguyên tử càng lớn thì độ âm điện càng lớn.
C Bán kính nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại càng yếu.
D Bán kính nguyên tử càng nhỏ thì tính bazơ càng mạnh.
A ns2np5.
B np5.
C ns2np4.
D ns2np1.
A RO2 và RH4.
B RO3 và H2R.
C R2O5 và RH3.
D R2O7 và RH.
A X < Y < Z.
B Z < Y < X.
C X< Z < Y.
D Y < Z < X.
A C < B < A < D.
B C < A < B < D.
C D < B < A < C.
D D < A < B < C.
A 3d64s2.
B 3d74s2.
C 3d84s2.
D 3d104s1.
A 8 nguyên tố.
B 18 nguyên tố.
C 10 nguyên tố.
D 26 nguyên tố.
A S và Cl.
B P và S.
C Cl và Ar.
D Si và P.
A Na và K.
B Mg và Ca.
C O và S.
D F và Cl.
A N
B P
C S
D Cl
A 127,7 Ao.
B 255,4 Ao.
C 1,277 Ao.
D 2,554 Ao.
A Chu kì 4, nhóm VIIB.
B Chu kì 4, nhóm VIB.
C Chu kì 4, nhóm VIA.
D Chu kì 4, nhóm IIIA.
A Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất củaY.
B Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện củaX.
C Hợp chất của X với hiđro là phân tử phân cực.
D Công thức oxit cao nhất của Y là YO3.
A 14
B 32
C 31
D 52
A VIIA.
B IIIA.
C VIA.
D IIA.
A 21
B 18
C 20
D 19
A Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron độc thân.
B Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 2.
C Oxit cao nhất của R tác dụng được với dung dịch kiềm loãng ở điều kiện thường.
D Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
A 1
B 2
C 3
D 4
A X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
B X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA.
C X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.
A X và Y đều là kim loại.
B Ở trạng thái cơ bản Y có một electron độc thân.
C Ở trạng thái cơ bản X có 3 electron độc thân.
D Công thức oxit cao nhất của X là XO2.
A Li và Na.
B Na và K.
C K và Rb.
D Rb và Cs.
A N.
B P.
C Al.
D As.
A Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số e bằng nhau.
D Chu kỳ thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kỳ 1 và chu kỳ 7 chưa hoàn thành).
A 11
B 12
C 13
D 14
A 13
B 14
C 15
D 16
A ô 19 chu kỳ 4 nhóm IA.
B ô 18 chu kỳ 3 nhóm VIIIA.
C ô 19 chu kỳ 3 nhóm IA.
D ô 18 chu kỳ 4 nhóm VIIIA.
A T2O5.
B T2O3.
C TO2.
D TO5.
A AH7.
B HA.
C H2A.
D AH3.
A A < B < C < D.
B D < C < B < A.
C A < C < B < D.
D D < B < C < A.
A Bán kính nguyên tử càng lớn thì tính phi kim càng lớn.
B Bán kính nguyên tử càng lớn thì độ âm điện càng lớn.
C Bán kính nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại càng yếu.
D Bán kính nguyên tử càng nhỏ thì tính bazơ càng mạnh.
A ns2np5.
B np5.
C ns2np4.
D ns2np1.
A RO2 và RH4.
B RO3 và H2R.
C R2O5 và RH3.
D R2O7 và RH.
A X < Y < Z.
B Z < Y < X.
C X< Z < Y.
D Y < Z < X.
A C < B < A < D.
B C < A < B < D.
C D < B < A < C.
D D < A < B < C.
A 3d64s2.
B 3d74s2.
C 3d84s2.
D 3d104s1.
A 8 nguyên tố.
B 18 nguyên tố.
C 10 nguyên tố.
D 26 nguyên tố.
A S và Cl.
B P và S.
C Cl và Ar.
D Si và P.
A Na và K.
B Mg và Ca.
C O và S.
D F và Cl.
A N
B P
C S
D Cl
A 127,7 Ao.
B 255,4 Ao.
C 1,277 Ao.
D 2,554 Ao.
A Chu kì 4, nhóm VIIB.
B Chu kì 4, nhóm VIB.
C Chu kì 4, nhóm VIA.
D Chu kì 4, nhóm IIIA.
A Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất củaY.
B Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện củaX.
C Hợp chất của X với hiđro là phân tử phân cực.
D Công thức oxit cao nhất của Y là YO3.
A 14
B 32
C 31
D 52
A VIIA.
B IIIA.
C VIA.
D IIA.
A 21
B 18
C 20
D 19
A Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron độc thân.
B Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 2.
C Oxit cao nhất của R tác dụng được với dung dịch kiềm loãng ở điều kiện thường.
D Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
A 1
B 2
C 3
D 4
A X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
B X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA.
C X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.
A X và Y đều là kim loại.
B Ở trạng thái cơ bản Y có một electron độc thân.
C Ở trạng thái cơ bản X có 3 electron độc thân.
D Công thức oxit cao nhất của X là XO2.
A Li và Na.
B Na và K.
C K và Rb.
D Rb và Cs.
A N.
B P.
C Al.
D As.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK