Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Vật lý Đề thi HK2 môn Vật Lý 7 năm 2021

Đề thi HK2 môn Vật Lý 7 năm 2021

Câu hỏi 1 :

Chọn câu trả lời đúng: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:

A. Tác dụng của dòng điện

B. Hiệu điện thế

C. Cường độ dòng điện

D. Điện thế

Câu hỏi 2 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Để đo cường độ dòng điện qua vật dẫn, ta mắc ....................với vật dẫn.

A. Ampe kế song song

B. Ampe kế nối tiếp

C. Vôn kế song song

D. Vôn kế nối tiếp

Câu hỏi 3 :

Đơn vị của cường độ dòng điện là:

A. Ampe (A)

B. Vôn (V)

C. Niuton (N)

D. Culong (C)

Câu hỏi 4 :

Cho mạch điện như hình vẽ: Khi K1 - đóng, K2 - mở thì đèn nào sáng?

A. Đèn 1

B. Đèn 2 và đèn 3

C. Đèn 3

D. Đèn 1, đèn 2 và đèn 3

Câu hỏi 5 :

Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: Chỉ có đèn 1 và 2 sáng trong trường hợp nào dưới đây?

A. Cả 3 công tắc đều đóng

B. K1 , K2 đóng, K3 mở

C. K1 , K3 đóng, K2 mở

D. K1 đóng, K2 và K3 mở

Câu hỏi 6 :

Chọn câu trả lời đúng: Dòng điện được cung cấp bởi pin hay ac-quy là:

A. Dòng điện có chiều luôn thay đổi.

B. Dòng điện một chiều

C. Dòng điện xoay chiều

D. Dòng điện biến thiên

Câu hỏi 7 :

Chọn câu trả lời đúng: Dòng điện chạy trong mạng điện gia đình là:

A. Dòng điện không đổi

B. Dòng điện một chiều

C. Dòng điện xoay chiều

D. Dòng điện biến thiên

Câu hỏi 8 :

Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: Chỉ có đèn 1 và 3 sáng trong trường hợp nào dưới đây?

A. Cả 3 công tắc đều đóng

B. K1 , K2 đóng, K3 mở

C. K1 , K3 đóng, K2 mở

D. K1 đóng, K2 và K3 mở

Câu hỏi 9 :

Hiệu điện thế được đo bằng:

A. Ampe kế

B. Vôn kế

C. Điện kế

D. Áp kế

Câu hỏi 10 :

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một:

A. Hiệu điện thế

B. Cường độ dòng điện

C. Lực điện

D. Vôn

Câu hỏi 11 :

Vôn (V) là đơn vị đo:

A. Tác dụng của dòng điện

B. Cường độ dòng điện

C. Hiệu điện thế

D. Cường độ điện thế

Câu hỏi 12 :

Chọn câu sai khi đổi đơn vị hiệu điện thế:

A. 1V = 1000mV

B. 1kV = 1000mV

C. 1mV = 0,001V

D. 1000V = 1kV

Câu hỏi 13 :

Chọn câu đúng khi đổi đơn vị hiệu điện thế:

A. 1V = 1000mV

B. 5kV = 5.106V

C. 1mV = 0,01V

D. 0,25mV = 250V

Câu hỏi 15 :

Trên vôn kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Chọn câu đúng trong các câu sau.

A. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn

B. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn

C. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn

D. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn

Câu hỏi 16 :

Khi khóa K mở, vôn kế chỉ:

A. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn

C. Hiệu điện thế của dòng điện trong mạch

D. Hiệu điện thế toàn bộ mạch điện

Câu hỏi 17 :

Khi khóa K đóng, vôn kế chỉ:

A. Cường độ dòng điện giữa hai cực của nguồn điện

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn

C. Tổng hiệu điện thế của dòng điện trong mạch và của nguồn

D. Tổng cường độ dòng điện của bóng đèn và dòng điện của nguồn điện

Câu hỏi 18 :

Nhìn vào mạch điện sau ta biết:

A. Vôn kế (1) chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1

B. Vôn kế (1) chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu hai bóng đèn

C. Vôn kế (2) chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2

D. Vôn kế (2) chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1

Câu hỏi 22 :

Chọn phương án sai. Dòng điện trong mạch có cường độ lớn, khi đó:

A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh

B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh

C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu

D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng

Câu hỏi 23 :

Chọn câu đúng: Dòng điện trong mạch có cường độ nhỏ, khi đó:

A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh

B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh

C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu

D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng

Câu hỏi 24 :

Trong một mạch điện có hai ampe kế giống nhau, một đặt trước nguồn điện, một đặt sau nguồn điện. Khi đó:

A. Số chỉ hai ampe kế là như nhau

B. Ampe kế đầu có chỉ số lớn hơn

C. Ampe kế sau có chỉ số lớn hơn

D. Số chỉ hai ampe kế khác nhau

Câu hỏi 25 :

Trên ampe kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn

B. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn

C. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn

D. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn

Câu hỏi 28 :

Chọn phương án sai?

A. 1A = 1000mA

B. 1A = 103 mA

C. 1mA = 103 A

D. 1mA = 0,001A

Câu hỏi 29 :

Dòng điện chạy qua đèn có …. thì đèn ….

A. Cường độ càng nhỏ, càng cháy sáng

B. Cường độ càng lớn, sáng càng yếu

C. Cường độ càng lớn, càng cháy sáng

D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau

Câu hỏi 30 :

Chọn câu trả lời đúng. Ở các chốt nối dây của ampe kế thường có ghi kí hiệu (+) và (-)

A. Kí hiệu (+) là nối với cực âm của nguồn điện

B. Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện

C. Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện

D. Câu B và C đúng

Câu hỏi 31 :

Chọn đáp án đúng khi đổi đơn vị ampe:

A. 0,175A = 1750mA

B. 0,175A = 175mA

C. 250mA = 2,5A

D. 2500mA = 25A

Câu hỏi 32 :

Chọn câu trả lời đúng: Bàn ủi điện hoạt động là do:

A. Tác dụng nhiệt của dòng điện

B. Tác dụng phát sáng của dòng điện

C. Vừa tác dụng nhiệt, vừa tác dụng phát sáng

D. Dựa trên các tác dụng khác

Câu hỏi 33 :

Chọn câu đúng. Dòng điện một chiều là gì?

A. Dòng điện cung cấp bởi pin hay ác quy có chiều không đổi gọi là dòng điện 1 chiều

B. Dòng điện có các electron tự do ngược với chiều quy ước dòng điện gọi là dòng điện 1 chiều

C. Dòng điện cung cấp bởi nguồn điện 1 chiều gọi là dòng điện 1 chiều

D. Dòng điện có các electron tự do cùng chiều quy ước dòng điện gọi là dòng điện 1 chiều

Câu hỏi 34 :

Chọn câu trả lời đúng: Dòng chuyển dời theo một chiều xác định của hạt mang điện tích gọi là:

A. Dòng điện

B. Dòng điện không đổi

C. Dòng điện một chiều

D. Dòng điện xoay chiều

Câu hỏi 35 :

Cho biết chiều dòng điện trong hình sau:

A. Từ đầu (-) sang đầu (+)

B. Từ đầu (+) sang đầu (-)

C. Chiều nào cũng đúng

D. Không xác định được

Câu hỏi 36 :

Cho bốn mạch điện sau:

A. Các mạch a, b và c tương đương nhau

B. Các mạch b, c và d tương đương nhau

C. a và b tương đương nhau, c và d không tương đương nhau

D. a và b tương đương nhau, c và d tương đương nhau

Câu hỏi 38 :

Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây?

A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.

B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.

C. Bóng đèn đó có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V.

D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V.

Câu hỏi 39 :

Phát biểu nào dưới đây về cường độ dòng điện chưa chính xác?

A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng.

B. Độ sáng của đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện.

C. Cường độ dòng điện quá nhỏ thì đèn không sáng.

D. Đèn không sáng có nghĩa là cường độ dòng điện bằng không.

Câu hỏi 42 :

Bóng đèn pin có ghi 3V được mắc vào mạch điện. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 3V.

B. Bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế thấp hơn 3V sẽ mau hỏng.

C. Bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế 3V thì đèn sẽ sáng bình thường.

D. Bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế lớn hơn 3V có thể bị hỏng.

Câu hỏi 43 :

Cho mạch điện như sơ đồ. Biết rằng khi công tắc đóng, đèn sáng. Hỏi khi công tắc ngắt thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế (khác không) ?

A. Giữa hai điểm A và B

B. Giữa hai điểm E và C

C. Giữa hai điểm D và E

D. Giữa hai điểm A và D

Câu hỏi 44 :

Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế thấp hơn hiệu điện thế định mức không nhiều lắm thì bóng đèn sẽ hoạt động như thế nào?

A. Sáng yếu hơn bình thường.

B. Sáng mạnh hơn bình thường.

C. Bị hỏng vì dây tóc nóng chảy và bị đứt.

D. Cháy sáng bình thường.

Câu hỏi 45 :

Có nên sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức cho các thiết bị điện như máy vi tính, tivi, tủ lạnh? Giải thích vì sao?

A. Có, vì sử dụng như vậy sẽ tiết kiệm điện.

B. Có, vì sử dụng như vậy sẽ ăng tuổi thọ của thiết bị.

C. Không, vì sử dụng như vậy sẽ giảm tuổi thọ của thiết bị.

D. Có hay không tùy từng thiết bị.

Câu hỏi 46 :

Nam châm và nam châm điện có tính chất từ vì có khả năng:

A. Hút các vật bằng sắt hoặc thép, làm quay kim nam châm

B. Hút các mẩu giấy vụn

C. Đẩy các vật bằng sắt hoặc thép

D. Đẩy các mẩu giấy vụn

Câu hỏi 47 :

Nam châm và nam châm điện có khả năng hút vật bằng sắt hoặc thép, làm quay kim nam châm vì có:

A. Tính chất nhiệt

B. Tính chất phát sáng

C. Tính chất từ

D. Tất cả đều sai

Câu hỏi 48 :

Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể:

A. Hút các vật nhẹ

B. Hút các vụn giấy

C. Hút các vật bằng kim loại

D. Làm quay kim nam châm

Câu hỏi 49 :

Dòng điện có thể làm quay kim nam châm vì có:

A. Tác dụng nhiệt

B. Tác dụng phát sáng

C. Tính chất từ

D. Tác dụng hóa học

Câu hỏi 50 :

Dòng điện có tác dụng sinh lí khi nào?

A. Khi ở gần cơ thể người và các động vật

B. Khi đi qua cơ thể người và các động vật

C. Khi có cường độ lớn

D. Khi có cường độ nhỏ

Câu hỏi 51 :

Tác dụng nào sau đây không phải là tác dụng của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng

B. Tác dụng từ, tác dụng hóa học

C. Tác dụng sinh lí

D. Tác dụng khúc xạ

Câu hỏi 52 :

Tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người và động vật là:

A. Làm các cơ co giật

B. Làm tim ngừng đập

C. Làm tê liệt thần kinh

D. Cả ba câu trên

Câu hỏi 53 :

Tác dụng nào sau đây là tác dụng của dòng điện?

A.  Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng

B. Tác dụng sóng

C. Tác dụng phản xạ

D. Tác dụng khúc xạ

Câu hỏi 54 :

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?

A. Chạy qua quạt làm cánh quạt quay

B. Chạy qua bếp điện làm nó nóng lên

C. Chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên

D. Chạy qua cơ thể gây co giật các cơ

Câu hỏi 56 :

Trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?

A. Chạy qua lò nướng điện làm nóng thức ăn

B. Chạy qua bàn ủi làm nó nóng lên

C. Chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên

D. Chạy qua cơ thể gây tê liệt thần kinh

Câu hỏi 57 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Khi K2 - đóng, K1 - mở thì đèn nào sáng?

A.  Đèn 1

B. Đèn 2 và đèn 3

C. Đèn 3

D. Đèn 1, đèn 2 và đèn 3

Câu hỏi 58 :

Cường độ dòng điện cho ta biết:

A. Độ mạnh yếu của dòng điện

B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra

C. Dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên

D. Tác dụng nhiệt hoặc hóa học của dòng điện

Câu hỏi 59 :

Chọn phát biểu đúng về cường độ dòng điện:

A. Cường độ dòng điện cho ta biết độ mạnh yếu của dòng điện

B. Cường độ dòng điện cho ta biết dòng điện do nguồn điện nào gây ra

C. Cường độ dòng điện cho ta biết dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên

D. Cường độ dòng điện cho ta biết tác dụng nhiệt hoặc hóa học của dòng điện

Câu hỏi 60 :

Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng:

A. Ampe kế

B. Vôn kế

C. Con chạy

D. Cân

Câu hỏi 61 :

Để đo dòng điện qua vật dẫn, người ta mắc:

A. Ampe kế song song với vật dẫn

B. Ampe kế nối tiếp với vật dẫn

C. Vôn kế song song với vật dẫn

D. Vôn kế nối tiếp với vật dẫn

Câu hỏi 62 :

Một bóng đèn mắc trong mạch sẽ:

A. Sáng yếu khi có dòng điện

B. Không sáng khi dòng điện bình thường

C. Sáng yếu khi cường độ dòng điện yếu

D. Sáng yếu khi cường độ dòng điện lớn

Câu hỏi 63 :

Dòng điện chạy qua đèn có ………… thì đèn ……….

A. Cường độ càng nhỏ, càng sáng mạnh

B. Cường độ càng lớn, càng sáng yếu

C. Cường độ càng lớn, càng sáng mạnh

D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau

Câu hỏi 64 :

Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Trong trường hợp nào có đèn Đ1, Đ2 sáng?

A. Cả 3 công tắc đều đóng

B. K1, K2 đóng, K3 mở

C. K1, K3 đóng, K2 mở

D. K1 đóng, K2 và K3 mở

Câu hỏi 65 :

Chất dẫn điện là chất:

A. có khả năng cho dòng điện đi qua.

B. có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chuyển động qua.

C. có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chuyển động qua.

D. Các câu A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 66 :

Các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại bị cực dương của pin ….., cực âm của pin ……

A. hút, hút 

B. hút, đẩy  

C. đẩy, hút 

D. đẩy, đẩy

Câu hỏi 67 :

Trong vật nào dưới đây không có các êlectron tự do?

A. Một đoạn dây thép. 

B. Một đoạn dây đồng.

C. Một đoạn dây nhựa. 

D. Một đoạn dây nhôm.

Câu hỏi 68 :

Các vật nào là vật cách điện?

A. Thủy tinh, cao su, gỗ 

B. Sắt, đồng, nhôm

C. Nước muối, nước chanh 

D. Vàng, bạc

Câu hỏi 69 :

Phát biểu nào sai? Vật cách điện là vật

A. không có khả năng nhiễm điện

B. không cho dòng điện chạy qua

C. không cho điện tích chạy qua

D. không cho electron chạy qua

Câu hỏi 70 :

Chuông điện hoạt động là do:

A. tác dụng nhiệt của dòng điện.

B. tác dụng từ của thỏi nam châm (nam châm vĩnh cửu) gắn trong chuông điện.

C. tác dụng từ của dòng điện.

D. tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện.

Câu hỏi 72 :

Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do:

A. Tác dụng sinh lí của dòng điện

B. Tác dụng hóa học của dòng điện

C. Tác dụng từ của dòng điện

D. Tác dụng nhiệt của dòng điện

Câu hỏi 73 :

Phát biểu nào về cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt dưới đây là sai?

A. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có khả năng hút các vật bằng sắt thép.

B. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có khả năng làm quay kim nam châm.

C. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt có khả năng hút mọi vật bằng sắt, thép và làm quay kim nam châm.

D. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có tác dụng (vai trò) như một nam châm.

Câu hỏi 74 :

Khi cho dòng điện đi qua máy sấy tóc, dòng điện đã gây ra các tác dụng nào?

A. Từ và hóa học

B. Quang và hóa học

C. Từ và nhiệt

D. Từ và quang

Câu hỏi 75 :

Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ?

A. Một cục pin còn mới đặt riêng trên bàn.

B. Một mảnh nilong đã được cọ xát mạnh.

C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.

D. Một đoạn băng dính.

Câu hỏi 76 :

Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải:

A. Ngâm cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi đun nóng dung dịch.

B. Nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian

C. Ngâm cuộn dây trong dung dịch muối kẽm rồi cho dòng điện chạy qua dung dịch này.

D. Nối cuộn dây thép với cực dương nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và cho dòng điện chạy qua dung dịch.

Câu hỏi 77 :

Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng hóa học

B. Tác dụng từ

C. Tác dụng sinh lí

D. Tác dụng nhiệt

Câu hỏi 78 :

Ta đã biết dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển rời có hướng. Vậy điện tích chuyển rời có hướng tạo ra dòng điện trong dung dịch muối đồng sunfat là: Suy đoán nào sau đây là có lí nhất?

A. Các electron của nguyên tử đồng.

B. Các nguyên tử đồng có thừa electron.

C. Các nguyên tử đồng đã mất bớt các electron.

D. Nguyên tử đồng trung hòa về điện.

Câu hỏi 79 :

Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:

A. Chạy điện khi châm cứu.

B. Chụp X – quang

C. Đo điện não đồ

D. Đo huyết áp

Câu hỏi 80 :

Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo

A. hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.

B. hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.

C. hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.

D. hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.

Câu hỏi 81 :

Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.

A. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện

B. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.

C. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện.

D. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.

Câu hỏi 82 :

Phát biểu nào dưới đây là sai? Đơn vị của hiệu điện thế là:

A. Vôn (V)

B. Ampe (A) 

C. Milivôn (mV)

D. Kilovôn (kV)

Câu hỏi 84 :

Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:

A. Kích thước của vôn kế

B. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.

C. Cách mắc vôn kế trong mạch.

D. Kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.

Câu hỏi 85 :

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một………………

A. Điện thế

B. Hiệu điện thế

C. Cường độ điện thế

D. Cường độ dòng điện

Câu hỏi 86 :

Giữa hai lỗ của ổ điện lấy trong mạng điện gia đình ở Việt Nam, giá trị hiệu điện thế là:

A. 100 V hay 200 V

B. 110 V hay 220 V

C. 200 V hay 240 V

D. 90 V hay 240 V

Câu hỏi 87 :

Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu ổ cắm điện trong nhà, ta phải chỉnh trên vôn kế có giới hạn đo:

A. Điện một chiều (DC), GHĐ bằng 220 V

B. Điện xoay chiều (AC), GHĐ nhỏ hơn 220 V

C. Điện một chiều (DC), GHĐ lớn hơn 220 V

D. Điện xoay chiều (AC), GHĐ lớn hơn 220 V

Câu hỏi 88 :

Chọn câu sai trong các phép tính:

A. 1V = 1000mV

B. 1kV = 1000mV

C. 1mV = 0,001V

D. 1000V = 1kV

Câu hỏi 92 :

Nguồn điện được kí hiệu bằng kí hiệu nào sau đây:

A. Hình A

B. Hình B

C. Hình C

D. Hình D

Câu hỏi 93 :

Chọn câu đúng về dòng điện trong mạch:

A. Dòng điện trong mạch có chiều cùng chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại.

B. Dòng điện trong mạch có chiều ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại

C. Dòng điện trong mạch có chiều cùng ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các ion dương trong dây dẫn kim loại.

D. Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các ion âm trong dây dẫn kim loại.

Câu hỏi 94 :

Cho mạch điện sau: Đèn Đ1 và đèn Đ2 , điện trở khóa K bằng 0.

A. Khi K đóng: Đèn tắt, đèn sáng

B. Khi K ngắt: Đèn , đèn đều sáng

C. Khi K đóng: Đèn sáng, đèn tắt

D. Cả A và B đều đúng

Câu hỏi 95 :

Chọn một phát biểu sai về chiều dòng điện:

A. Dòng điện thường dùng ở gia đình là dòng điện xoay chiều.

B. Dòng điện được cung cấp bởi pin hoặc acquy có chiều không đổi (được gọi là dòng điện một chiều).

C. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.

D. Chiều dòng điện là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.

Câu hỏi 96 :

Chiều qui ước của dòng điện ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các ... trong dây dẫn kim loại.

A. Hạt nhân nguyên tử

B. Electron tự do

C. Electron mang điện tích âm

D. Proton mang điện tích dương

Câu hỏi 98 :

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây?

A. bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

B. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

C. bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.

D. lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

Câu hỏi 99 :

Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi đèn đều sáng bình thường thì phải mắc mạch điện như thế nào?

A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn.

B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.

C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.

D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường.

Câu hỏi 100 :

Đặc điểm nào sau đây không phải là của mạch điện gồm hai đèn Đ1, Đ2 mắc song song?

A. Hai đèn có hai điểm nối chung.

B. Hiệu điện thế trên hai đèn có giá trị bằng nhau.

C. Nếu hai đèn giống hệt nhau thì sẽ sáng như nhau.

D. Cường độ dòng điện qua hai đèn có giá trị bằng nhau.

Câu hỏi 101 :

Sơ đồ mạch điện là:

A. Ảnh chụp mạch điện thật

B. Hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện

C. Hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó

D. Hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ

Câu hỏi 102 :

Chọn câu đúng nói về sơ đồ mạch điện:

A. Sơ đồ mạch điện là ảnh chụp mạch điện thật

B. Sơ đồ mạch điện là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện

C. Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó

D. Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ

Câu hỏi 103 :

Một mạng điện thắp sáng gồm:

A. Nguồn điện, bóng đèn và công tắc

B. Nguồn điện, bóng đèn, công tắc và dây dẫn

C. Nguồn điện, bóng đèn và dây dẫn

D. nguồn điện, bóng đèn và phích cắm

Câu hỏi 104 :

Chọn phát biểu đúng nhất. Kí hiệu các bộ phận trong mạch điện mang ý nghĩa:

A. Làm đơn giản các mạch điện khi cần thiết

B. Đơn giản sơ đồ của các vật dẫn, các linh kiện

C. Là các quy ước, không mang ý nghĩa gì

D. Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn so với thực tế

Câu hỏi 105 :

Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chiều dòng điện là chiều từ ………. Qua ………. và …….. tới……… của nguồn điện.

A. Cực dương, dây dẫn, cực âm, thiết bị điện

B. Cực dương, dây dẫn, thiết bị điện, cực âm

C. Cực âm, dây dẫn, thiết bị điện, cực dương

D. Cực âm, thiết bị điện. dây dẫn, cực dương

Câu hỏi 106 :

Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?

A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín

B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín

C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch điện

D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện

Câu hỏi 107 :

Dòng chuyển dời theo một chiều xác định của hạt mang điện tích gọi là:

A. Dòng điện

B. Dòng điện không đổi

C. Dòng điện một chiều

D. Dòng điện xoay chiều

Câu hỏi 108 :

Dòng điện một chiều là gì?

A. Dòng điện cung cấp bởi pin hay ác quy có chiều không đổi gọi là dòng điện 1 chiều

B. Dòng điện có các electron tự do ngược với chiều quy ước dòng điện gọi là dòng điện 1 chiều

C. Dòng điện cung cấp bởi nguồn điện 1 chiều gọi là dòng điện 1 chiều

D. Dòng điện có các electron tự do cùng chiều quy ước dòng điện gọi là dòng điện 1 chiều

Câu hỏi 109 :

Chọn một phát biểu sai về chiều của dòng điện:

A. Dòng điện thường dùng ở gia đình là dòng điện xoay chiều.

B. Dòng điện được cung cấp bởi pin hoặc acquy có chiều không đổi (được gọi là dòng điện một chiều).

C. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.

D. Chiều dòng điện là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.

Câu hỏi 110 :

Hình nào sau đây biểu diễn đúng chiều quy ước của dòng điện?

A. Hình A

B. Hình B

C. Hình C

D. Hình D

Câu hỏi 111 :

Khi khóa K mở, bóng đèn nào mắc trong mạch điện sau đây sẽ tắt:

A. Đ1, Đ2

B. Đ2, Đ3, Đ4

C. Đ3, Đ4

D. Đ1, Đ3, Đ4

Câu hỏi 112 :

Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn dây tóc, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bóng đèn chỉ nóng lên .

B. Bóng đèn chỉ phát sáng.

C. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên.

D. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên.

Câu hỏi 113 :

Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt?

A. Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.

B.  Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh.

C. Vì dòng điện có khả năng làm nóng vật dẫn điện.

D. Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.

Câu hỏi 114 :

Dòng điện sẽ có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào khi chúng hoạt động bình thường?

A. Máy bơm nước chạy điện

B. Công tắc

C. Dây dẫn điện ở gia đình

D. Đèn báo của tivi

Câu hỏi 115 :

Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí?

A. Bóng đèn đui ngạnh

B. Đèn điot phát quang

C. Bóng đèn xe gắn máy

D. Bóng đèn pin

Câu hỏi 116 :

Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?

A. Nồi cơm điện 

B. Quạt điện

C. Máy thu hình (tivi) 

D. Máy bơm nước

Câu hỏi 117 :

Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây chứng tỏ dòng điện đi qua được chất khí?

A. Bóng đèn dây tóc.

B. Bàn là.

C. Cầu chì.

D. Bóng đèn của bút thử điện.

Câu hỏi 118 :

Cầu chì hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt.

B.  Tác dụng phát sáng.

C. Tác dụng nhiệt và phát sáng.

D. Một tác dụng khác.

Câu hỏi 119 :

Dòng điện chạy qua dụng cụ nào dưới đây khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng?

A. Thanh nung của nồi cơm điện

B. Rađiô (máy thu thanh)

C. Điôt phát quang (đèn LED)

D. Ruột ấm điện

Câu hỏi 120 :

Chọn phát biểu sai trong các câu sau về tác dụng nhiệt của dòng điện:

A. Mọi đèn điện phát sáng đều do dòng điện chạy qua làm chúng nóng tới nhiệt độ cao.

B. Bóng đèn của bút thử điện phát sáng khi có dòng điện chạy qua chất khí ở trong khoảng giữa hai đầu dây bên trong đèn.

C. Vonfram được dùng làm dây tóc của bóng đèn vì nó là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.

D. Đèn điôt phát quang (đèn LED) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.

Câu hỏi 121 :

Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?

A. Bàn là điện 

B. Máy sấy tóc

C. Đèn LED 

D. Ấm điện đang đun nước

Câu hỏi 124 :

Vật nào là vật dẫn điện?

A. Thanh gỗ khô

B. Một đoạn ruột bút chì

C. Một đoạn dây nhựa  

D. Thanh thủy tinh

Câu hỏi 126 :

Kim loại là chất dẫn điện tốt vì:

A. Trong kim loại có nhiều hạt nhân tự do.

B. Trong kim loại có nhiều nguyên tử tự do.

C. Trong kim loại có nhiều electron tự do.

D. Trong kim loại có nhiều hạt nhân, nguyên tử và electron tự do.

Câu hỏi 127 :

Trong kim loại, electron tự do là những electron

A. quay xung quanh hạt nhân.

B. chuyển động được từ vị trí này đến vị trí khác.

C. thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại.

D. chuyển động có hướng.

Câu hỏi 128 :

Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí tại đó

A. tạo thành dòng điện 

B. phát sáng

C. trở thành vật liệu dẫn điện 

D. nóng lên

Câu hỏi 129 :

Chọn câu đúng. Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng

A. đẩy các vật khác

B. hút các vật khác

C. vừa hút vừa đẩy các vật khác

D. không hút, không đẩy các vật khác

Câu hỏi 130 :

Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách nào dưới đây?

A. Cọ xát vật 

B. Nhúng vật vào nước đá

C. Cho chạm vào nam châm

D. Nung nóng vật

Câu hỏi 131 :

Thời tiết vào những ngày như thế nào thì các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát thực hiện dễ thành công?

A.  Trời nắng

B. Hanh khô, rất ít hơi nước trong không khí.

C. Gió mạnh.

D. Không mưa, không nắng.

Câu hỏi 132 :

Những ngày trời hanh khô nên khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì:

A. lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra.

B. các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra.

C. tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra.

D. khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra.

Câu hỏi 133 :

Trong các TN sự nhiễm điện do cọ xát, vai trò (tác dụng) của các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp, bút thử điện là:

A. xác định xem các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp có bị hút hoặc đẩy không.

B.  xác định xem bóng đèn bút thử điện có sáng lên hay không.

C. những vật ″thử″, qua biểu hiện của chúng mà ta xác định được một vật có nhiễm điện hay không.

D. tạo ra hiện tượng hút hoặc đẩy, sáng hay không sáng.

Câu hỏi 134 :

Sau một thời gian dài hoạt động thì cánh quạt dính nhiều bụi vì:

A. Cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi.

B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.

C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.

D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.

Câu hỏi 135 :

Xe chạy một thời gian dài. Sau khi xuống xe, sờ vào thành xe, đôi lúc ta thấy như bị điện giật. Nguyên nhân là do:

A. Bộ phận điện của xe bị hư hỏng.

B. Thành xe cọ xát vào không khí nên xe bị nhiễm điện.

C. Do một số vật dụng bằng điện gần đó đang hoạt động.

D. Do ngoài trời sắp có cơn dông.

Câu hỏi 136 :

Trong một số ngành công nghiệp sản xuất, nhiều khi thấy có các tia lửa phóng ra giữa dây kéo và ròng rọc. Giải thích vì sao?

A. Ròng rọc và dây kéo bị nhiễm điện do cọ xát.

B. Ròng rọc và dây kéo bị nóng lên do cọ xát.

C. Nhiệt độ trong phòng khi ấy tăng lên.

D. Do cọ xát mạnh.

Câu hỏi 137 :

Cho mảnh tôn phẳng đã được gắn vào đầu bút thử điện chạm vào mảnh pôliêtilen đã được cọ xát nhiều lần bằng len thì bóng đèn bút thử điện sáng lên khi chạm ngón tay vào đầu bút vì:

A. trong bút đã có điện.

B. ngón tay chạm vào đầu bút.

C. mảnh pôliêtilen đã bị nhiễm điện do cọ xát.

D. mảnh tôn nhiễm điện.

Câu hỏi 138 :

Trong các kết luận sau đây về sự nhiễm điện do cọ xát, kết luận nào sai?

A. Các vật đều có khả năng nhiễm điện.

B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn luôn bị nhiễm điện.

C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện.

D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.

Câu hỏi 139 :

Dòng điện……chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại một vị trí ..... của cơ thể.

A. có thể, bất kì nào

B. có thể, tay, chân

C. sẽ, trên đầu tóc

D. không thể, nào đó

Câu hỏi 140 :

Phát biểu nào dưới đây sai về an toàn điện?

A. Cơ thể người và động vật là những vật dẫn điện.

B. Cơ thể người và động vật không cho dòng điện chạy qua.

C. Sẽ không có dòng điện chạy qua cơ thể khi lỡ có chạm tay vào dây điện nếu chân ta đi dép nhựa, đứng trên bàn (cách điện với đất).

D. Không nên đến gần đường dây điện cao thế.

Câu hỏi 141 :

Mạng điện có điện thế bao nhiêu thì có thể gây chết người?

A. Dưới 220 V

B. Trên 40 V

C. Trên 100 V

D. Trên 220 V

Câu hỏi 142 :

Chọn câu đúng. Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể

A. Gây ra các vết bỏng

B. Làm tim ngừng đập

C. Thần kinh bị tê liệt

D. Cả A, B và C

Câu hỏi 143 :

Khi có hiện tượng đoản mạch thì xảy ra điều gì?

A. Hiệu điện thế không đổi.

B. Hiệu điện thế tăng vọt.

C. Cường độ dòng điện tăng vọt.

D. Cường độ dòng điện không đổi.

Câu hỏi 144 :

Thế nào là hiện tượng đoản mạch?

A. Khi dây điện bị đứt.

B. Khi hai cực của nguồn bị nối tắt.

C. Khi dây dẫn điện quá ngắn.

D. Cả ba trường hợp trên đều đúng.

Câu hỏi 145 :

Vì sao khi đang sử dụng điện, dù có lớp vỏ bọc bằng nhựa ta cũng không nên cầm tay trực tiếp vào dây điện?

A. Tránh trường hợp bị bỏng tay do dây nóng.

B. Tránh trường hợp điện giật do dây bị hở.

C. Tránh trường hợp dòng điện bị tắc nghẽn do ta gập dây.

D. Cả ba lí do trên.

Câu hỏi 146 :

Tác hại nào sau đây không phải do hiện tượng đoản mạch gây ra?

A. Làm cường độ dòng điện trong mạch tăng vọt.

B. Làm hỏng, cháy vỏ bọc cách điện của dây dẫn.

C. Làm cho số chỉ trên công tơ tăng vọt.

D. Làm cháy các vật gần chỗ bị đoản mạch.

Câu hỏi 147 :

Vì sao dòng điện có thể đi qua cơ thể người?

A. Vì người là vật dẫn.

B. Vì người là chất bán dẫn.

C. Vì cơ thể người cho các điện tích đi theo một chiều.

D. Vì trong người có điện tích dễ dàng dịch chuyển từ đầu xuống chân.

Câu hỏi 148 :

Làm cách nào để tránh các tác hại của dòng điện đối với cơ thể người?

A. Không sử dụng điện.

B. Sống cách xa nơi sản xuất ra điện.

C. Thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.

D. Chỉ sử dụng dòng điện có cường độ nhỏ.

Câu hỏi 149 :

Chiều dòng điện được quy ước là chiều:

A. Từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn.

B. Chuyển dời có hướng của các điện tích.

C. Dịch chuyển của các electron.

D. Từ cực âm qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực dương của nguồn.

Câu hỏi 150 :

Dòng điện cung cấp bởi pin hay acquy có chiều:

A. không xác định 

B. của dây dẫn điện

C. thay đổi 

D. kihông đổi

Câu hỏi 151 :

Sơ đồ của mạch điện là gì?

A. Là ảnh chụp mạch điện thật.

B. Là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.

C. Là hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.

D.  Là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.

Câu hỏi 152 :

Chọn một phát biểu sai về chiều dòng điện:

A. Dòng điện thường dùng ở gia đình là dòng điện xoay chiều.

B. Dòng điện được cung cấp bởi pin hoặc acquy có chiều không đổi (được gọi là dòng điện một chiều).

C. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.

D. Chiều dòng điện là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.

Câu hỏi 153 :

Chiều qui ước của dòng điện ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các ....... trong dây dẫn kim loại.

A. hạt nhân nguyên tử

B. êlectron tự do

C. êlectron mang điện tích âm

D. proton mang điện tích dương

Câu hỏi 154 :

Dòng điện chạy trong mạng điện gia đình là:

A. Dòng điện không đổi

B. Dòng điện một chiều

C. Dòng điện xoay chiều

D. Dòng điện biến thiên

Câu hỏi 155 :

Trong mạch điện, chiều dòng điện và chiều dịch chuyển của các electron tự do liên quan gì với nhau? Chọn câu trả lời đúng.

A. Cùng chiều

B. Ban đầu thì cùng chiều, sau một thời gian lại ngược chiều

C. Chuyển động theo hướng vuông góc

D. Ngược chiều

Câu hỏi 156 :

Ta không gọi chiều chuyển động có hướng của điện tích là chiều của dòng điện mà quy ước gọi : ″Chiều từ cực dương qua vật

A. Điện tích dương bị cực dương đẩy, cực âm hút.

B. Cực dương của nguồn tích điện dương.

C. Hạt chuyển dời tạo ra dòng điện là điện tích dương.

D. Trong một dòng điện đồng thời có thể có cả điện tích âm và điện tích dương chuyển dời ngược chiều nhau, nên phải quy ước một chiều làm chiều dòng điện.

Câu hỏi 158 :

Nếu hai bóng đèn A và B được mắc song song và nối vào nguồn điện thì nếu bóng đèn A bị đứt dây tóc thì:

A. độ sáng của bóng đèn B vẫn không đổi vì hiệu điện thế ở hai đầu đèn B không đổi.

B. độ sáng của bóng đèn B tăng lên vì cường độ dòng điện tập trung vào một bóng.

C. độ sáng của bóng đèn B giảm vì mạch chỉ còn một bóng.

D. bóng đèn B cũng bị đứt dây tóc theo.

Câu hỏi 160 :

Chỉ ra nhận xét sai. Cho mạch điện như hình 28.1. Có các nhận xét như sau:

A. Số chỉ ampe kế A cho biết cường độ dòng điện qua mạch chính.

B. Khi khóa K, K1 đóng, K2 mở thì không có bóng đèn nào sáng.

C. Khi K, K2 đóng, K1 mở thì bóng đèn 2 và 3 sáng.

D. Số chỉ vôn kế V cho biết hiệu điện thế đặt trên bóng đèn 1 hoặc bóng đèn 2 hoặc bóng đèn 3.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK