A. Có khả năng đẩy
B. Có khả năng hút
C. Vừa đẩy vừa hút
D. Không đẩy và không hút
A. Có khả năng đẩy các vật khác
B. Có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện
C. Còn được gọi là vật mang điện tích
D. Không có khả năng đẩy các vật khác
A. Mà không cần cọ xát
B. Sau khi cọ xát bằng mảnh lụa
C. Sau khi cọ xát bằng miếng vải khô
D. Sau khi cọ xát bằng mảnh nilông
A. Thanh sắt
B. Thanh thép
C. Thanh nhựa
D. Thanh gỗ
A. Làm đứt
B. Làm sáng
C. Làm tắt
D. Cả A, B, C đều sai
A. Sự cọ xát mạnh giữa những giọt nước trong luồng không khí bốc lên cao
B. Sự có xát mạnh giữa các luồng không khí
C. Gió làm cho đám mây bị nhiễm điện
D. Cả ba câu trên dều sai
A. Cây thước hút sợi tóc
B. Cây thước đẩy sợi tóc
C. Cây thước sau khi cọ xát vào mảnh vải khô sẽ hút sợi tóc
D. Cây thước sau khi cọ xát vào mảnh vải khô sẽ đẩy sợi tóc ra xa
A. Lược nhựa bị nhiễm điện
B. Tóc bị nhiễm điện
C. Lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện
D. Không câu nào đúng
A. Electron
B. Ion âm
C. Điện tích
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Pin
B. Ắc – qui
C. Đi – na – mô xe đạp
D. Quạt điện
A. Có dòng điện chạy qua nó
B. Được mắc với nguồn điện
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
A. Cực có đánh dấu (+)
B. Cực không đánh dấu
C. Cả hai cực
D. Cả ba câu đều sai
A. Các ion dương trong sợi dây đồng dịch chuyển từ cực dương sang cực âm
B. Các ion âm trong sợi dây đồng dịch chuyển từ cực dương sang cực âm
C. Các điện tử tự do trong sợi dây đồng dịch chuyển từ cực âm sang cực dương
D. Các điện tử tự do trong sợi dây đòng dịch chuyển từ cực dương sang cực âm
A. Pin
B. Đi- na- mô
C. Ắc – qui
D. Cả ba đều sai
A. Đồng hồ treo tường
B. Ôtô
C. Nồi cơm điện
D. Quạt trần
A. Không cho, không cho
B. Cho, không cho
C. Cho, cho
D. Không cho, cho
A. Gỗ
B. Thủy tinh
C. Nhựa
D. Kim loại
A. Gỗ
B. Đồng
C. Sắt
D. Nhôm
A. Các electron hoát ra khỏi kim loại và chuyển động tự do
B. Các electron thoát ra khỏi nguyên tử kim loại và chuyển động tự do trong toàn khối kim loại
C. Các electron chuyển động tự do trong nguyên tử kim loại
D. A, B, C đều đúng
A. Phần vỏ nhựa của dây
B. Phần đầu của đoạn dây
C. Phần cuối của đoạn dây
D. Phần lõi của dây
A. Gỗ
B. Sứ
C. Nhựa
D. Cao su
A. Cách điện
B. Dẫn điện
C. Bảo vệ lõi đồng không bị đứt
D. Cả A và C đều đúng
A. Nóng lên, có dòng điện
B. Nóng lên, không có dòng điện
C. Không nóng lên, có dòng điện
D. Cả ba câu đều sai
A. Vonfram, thép, đồng, chì
B. Chì, đồng, thép, vonfram
C. Chì, thép, đồng, vonfram
D. Thép, đồng, chì, vonfram
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Tác dụng phát sáng của dòng điện
C. Vừa tác dụng nhiệt, vừa tác dụng phát sáng
D. Dựa trên các tác dụng khác
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Tác dụng hóa học của dòng điện
C. Dựa trên tác dụng từ của dòng điện
D. Cả A, B, C đều sai
A. Bếp điện
B. Bàn ủi
C. Nồi cơm điện
D. Quạt máy
A. Dòng điện chạy từ bản cực âm sang bản cực dương của đèn
B. Dòng điện chạy từ bản cực dương sang bản cực âm của đèn
C. Dòng điện chạy từ bản cực này sang bản cực kia của đèn
D. Không có dòng điện chạy vào các bản cực của đèn
A. Tivi
B. Bể mạ đi
C. Cầu chì
D. Đầu DVD
A. Bàn ủi
B. Máy sấy tóc
C. Lò nướng điện
D. Cả A, B,C đều đúng
A. 4,5.108 (hạt)
B. 5,5.108 (hạt)
C. 6,5.108 (hạt)
D. 7,5.108 (hạt)
A. 5,36.1013 (hạt)
B. 4,36.1013 (hạt)
C. 3,36.1013 (hạt)
D. 2,36.1013 (hạt)
A. 0,04 mm/s
B. 0,02 mm/s
C. 0,2 mm/s
D. 0,4 mm/s
A. Trong bút đã có điện
B. Ngón tay chạm vào đầu bút
C. Mảnh pôliêtilen đã bị nhiễm điện do cọ xát
D. Mảnh tôn nhiễm điện
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 1
D. 1, 2, 3
A. Chúng đều chưa bị mất điện tích âm và điện tích dương
B. Chưa có sự dịch chuyển qua lại của các electron
C. Mỗi nguyên tử của chúng đều ở trạng thái trung hòa về điện
D. Mỗi nguyên tử đều được cấu tạo từ hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm. Chưa cọ xát thì số các hạt mang điện trong nguyên tử vẫn không đổi
A. Nồi cơm điện
B. Máy thu hình (Ti vi)
C. Quạt điện
D. Máy bơm nước
A. Không có khả năng nhiễm điện
B. Không cho dòng điện chạy qua
C. Không cho điện tích chạy qua
D. Không cho electron chạy qua
A. Cùng chiều với chiều chuyển động của các hạt mang điện tích dương
B. Ngược chiều với chiều chuyển động của các hạt mang điện tích âm
C. Ngược chiều với chiều chuyển động của các hạt electron
D. A, B, C đều đúng
A. Cả 5 chất đều cách điện
B. Cả 5 chất đều dẫn điện
C. Đồng, nhôm, thước nhựa dẫn điện
D. Sứ, vải khô và thước nhựa cách điện
A. Công tắc
B. Đèn báo của tivi
C. Máy bơm nước chạy điện
D. Dây dẫn điện ở gia đình
A. Làm các cơ co giật
B. Làm ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
C. Làm tim ngừng đập
D. Không có tác dụng gì
A. Ròng rọc và dây kéo bị nhiễm điện do cọ xát
B. Ròng rọc và dây kéo bị nóng lên do cọ xát
C. Nhiệt độ trong phòng khi ấy tăng lên
D. Do cọ xát mạnh
A. Thanh thủy tinh hút mảnh pôliêtilen
B. Chúng đẩy nhau
C. Chúng hút nhau
D. Chúng vừa hút vừa đẩy
A. Nguyên tử có một hạt nhân và các hạt electron
B. Hạt nhân mang điện tích dương, nằm ở tâm nguyên tử; các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân
C. Tổng các điện tích âm của các electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân, bình thường nguyên tử trung hòa về điện
D. Nguyên tử có thể có nhiều hạt nhân và nhiều hạt electron
A. Vật b và c có điện tích cùng dấu
B. Vật a và c có điện tích cùng dấu
C. Vật b và d có điện tích cùng dấu
D. Vật a và d có điện tích trái dấu
A. Có dòng điện chạy qua chúng
B. Có các hạt mang điện chạy qua
C. Có dòng các electron chạy qua
D. Chúng bị nhiễm điện
A. Dòng các điện tích chuyển động có hướng
B. Dòng các điện tích dương hoặc điện tích âm chuyển động có hướng
C. Dòng các điện tích dương và điện tích âm chuyển động có hướng
D. Các câu trên đều đúng
A. Có khả năng cho dòng điện đi qua
B. Có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chuyển động qua
C. Có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chuyển động qua
D. Các câu A, B, C đều đúng
A. Giúp các thợ điện dựa vào đó để mắc mạch điện đúng như yêu cầu
B. Giúp ta dễ dàng trong việc kiểm tra, sửa chữa các mạch điện
C. Mô tả đơn giản mạch điện trong thực tế
D. Giúp các điện tích dịch chuyển đúng trong mạch
A. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Nhiệt độ nóng chảy của chì thấp
C. Dòng điện chạy qua gây tác dụng nhiệt làm dây chì nóng lên. Dòng điện mạnh đến mức nào đó làm cho dây chì đạt tới nhiệt độ nóng chảy (327oC) thì dây chì đứt; dòng điện bị ngắt
D. Dây chì mềm nên dòng điện mạnh thì bị đứt
A. Cực dương và âm
B. Cực bắc và nam
C. Cực từ, quy ước gọi là cực bắc từ và cực nam từ
D. Đầu nam châm
A. Gây ra các vết bỏng
B. Làm tim ngừng đập
C. Thần kinh bị tê liệt
D. Cả A, B và C
A. Các vụn giấy
B. Các vụn sắt
C. Các vụn đồng
D. Các vụn nhôm
A. Dương
B. Không nhiễm điện
C. Âm vì thủy tinh nhiễm điện dương
D. Vừa điện dương, vừa điện âm
A. Một mảnh nilon đã được cọ xát
B. Máy tính bỏ túi đang hoạt động
C. Chiếc pin tròn đặt trên bàn
D. Dòng điện trong gia đình khi không sử dụng bất kì một thiết bị điện nào
A. Thủy tinh, cao su, gỗ
B. Sắt, đồng, nhôm
C. Nước muối, nước chanh
D. Vàng, bạc
A. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
B. Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
C. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng
D. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng
A. Đốt nóng và phát sáng
B. Mềm ra và cong đi
C. Nóng lên
D. Đổi màu
A. Các vụn giấy
B. Các vụn sắt
C. Các vụn nhôm
D. Các vụn nhựa xốp
A. Các vật đều có khả năng nhiễm điện
B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn luôn bị nhiễm điện
C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện
D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát
A. Không hút, không đẩy nhau
B. Hút lẫn nhau
C. Vừa hút vừa đẩy nhau
D. Đẩy nhau
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có lúc đẩy có lúc hút nhau
D. Không có lực tác dụng
A. Đẩy, hút
B. Đẩy, đẩy
C. Hút, đẩy
D. Hút, hút
A. Chuyển dời có hướng của các điện tích
B. Dịch chuyển của các electron
C. Từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện
D. Từ cực âm qua vật dẫn tới cực dương của nguồn điện
A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 3
D. 2 và 4
A. Quạt điện
B. Máy thu hình (tivi)
C. Nồi cơm điện
D. Dây dẫn điện
A. Vật trung hòa
B. Vật nhiễm điện dương (+)
C. Vật nhiễm điện âm (-)
D. Không xác định được vật nhiễm điện (+) hay (-)
A. Đơn giản hóa các bộ phận của mạch điện
B. Giúp cho ta dễ dàng khi vẽ sơ đồ mạch điện
C. Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn nhiều so với mạch điện thực tế
D. Giúp các điện tích nhận ra đúng đường di chuyển
A. Bóng đèn bút thử điện
B. Quạt điện
C. Công tắc
D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt non
A. để các điện tích đi xuống đường
B. để tỏa nhiệt xuống đường
C. để lại dấu vết xuống đường
D. Tất cả đều đúng
A. Sau khi quả cầu chạm vào thanh , mộ số điện tích của thanh di chuyển sang quả cầu khiến thanh và quả cầu nhiễm điện cùng dấu nên hút nhau
B. Sau khi quả cầu chạm vào thanh , mộ số điện tích của thanh di chuyển sang quả cầu khiến thanh và quả cầu nhiễm điện trái dấu nên hút nhau
C. Sau khi quả cầu chạm vào thanh , một số điện tích của thanh di chuyển sang quả cầu khiến thanh và quả cầu nhiễm điện trái dấu nên đẩy nhau
D. Sau khi quả cầu chạm vào thanh , một số điện tích của thanh di chuyển sang quả cầu khiến thanh và quả cầu nhiễm điện cùng dấu nên đẩy nhau
A. 5.1018 (hạt)
B. 2.1018 (hạt)
C. 3.1018 (hạt)
D. 4.1018 (hạt)
A. 6,42.1012 (hạt)
B. 7,42.1012 (hạt)
C. 8,42.1012 (hạt)
D. 9,42.1012 (hạt)
A. Lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra
B. Các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra
C. Tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra
D. Khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên khó hút và kéo làm cho sợ tóc thẳng ra
A. Trời nắng
B. Hanh khô, rất ít hơi nước trong không khí
C. Gió mạnh
D. Không mưa, không nắng
A. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm
B. Điện tích cùng loại thì đẩy nhau, điện tích khác loại thì hút nhau
C. Các vật nhiễm điện thì hút hoặc đẩy nhau
D. Các vật nhiễm điện hút hoặc đẩy nhau dù ở rất xa nhau
A. Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện âm thì A và B đẩy nhau
B. Nếu vật A tích điện âm, vật B tích điện dương thì A và B đẩy nhau
C. Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện âm thì A và B hút nhau
D. Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện dương thì A và B hút nhau
A. Một ống bằng nhôm
B. Một ống bằng gỗ
C. Một ống bằng giấy
D. Một ống bằng nhựa
A. Quạt máy
B. Acquy
C. Bếp lửa
D. Đèn pin
A. Đồng, nhôm, sắt
B. Chì, vônfram, kẽm
C. Thiếc, vàng, nhôm
D. Đồng, vônfram, thép
A. Nhiễm điện tích (+)
B. Nhiễm điện tích (-)
C. Nhiễm điện tích (+) hoặc (-)
D. Không nhiễm điện
A. Mạch điện kín là mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau
B. Mạch điện kín là mạch nối liền các thiết bị với hai cực của nguồn điện
C. Muốn mắc một mạch điện kín thì phải có nguồn điện và các thiết bị dùng điện có dây nối
D. Mỗi nguồn điện đều có hai cực, dòng điện chạy trong mạch kín nối liền các thiết bị điện với hai cực nguồn điện
A. Mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương, quay xung quanh các electron mang điện tích âm
B. Bình thường nguyên tử trung hòa về điện
C. Trong kim loại không có êlectron tự do
D. Trong kim loại có êlectron tự do
A. Đẩy nhau vì mảnh lụa tích điện âm, mảnh vải tích điện dương
B. Hút nhau vì mảnh lụa tích điện âm, mảnh vải tích điện dương
C. Đẩy nhau vì chúng đều tích điện âm
D. Hút nhau vì chúng tích điện trái dấu
A. Chúng hút lẫn nhau
B. Electron dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc
C. Một số electron đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa. Lược nhựa thừa electron nên tích điện âm, còn tóc thiếu electron nên tích điện dương
D. Lược nhựa thiếu electron, còn tóc thừa electron
A. ống nhôm treo bằng sợi chỉ
B. ống giấy treo bằng sợi chỉ
C. vật nhiễm điện trái dấu với nó
D. vật nhiễm điện cùng dấu với nó.
A. Đèn pin, radio, đồng hồ chạy bằng pin, máy tính bỏ túi, điện thoại di động
B. Tivi, radio, máy rung, quạt điện, bánh xe nước
C. Bóng đèn, bếp điện, máy bơm, máy điện thoại, đèn pin
D. Bút thử điện, máy chụp hình, xay trái cây, radio
A. Tạo thành dòng điện
B. Phát sáng
C. Trở thành vật liệu dẫn điện
D. Nóng lên
A. Một vật mang điện tích dương nếu thiếu electron, mang điện tích âm nếu thừa electron
B. Một vật mang điện tích âm nếu thiếu electron, mang điện tích dương nếu thừa electron
C. Một vật mang điện tích dương nếu thừa electron, mang điện tích âm nếu thiếu electron
D. Một vật mang điện tích âm nếu thừa electron, mang điện tích dương nếu thiếu electron
A. Thanh thủy tinh hút mảnh pôliêtilen
B. Chúng đẩy nhau
C. Chúng hút nhau
D. Chúng vừa hút vừa đẩy
A. Ròng rọc và dây kéo bị nhiễm điện do cọ xát
B. Ròng rọc và dây kéo bị nóng lên do cọ xát
C. Nhiệt độ trong phòng khi ấy tăng lên
D. Do cọ xát mạnh
A. Vật b và c có điện tích cùng dấu
B. Vật a và c có điện tích cùng dấu
C. Vật b và d có điện tích cùng dấu
D. Vật a và d có điện tích trái dấu
A. Nguyên tử có một hạt nhân và các hạt electron
B. Hạt nhân mang điện tích dương, nằm ở tâm nguyên tử; các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân
C. Tổng các điện tích âm của các electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân, bình thường nguyên tử trung hòa về điện
D. Nguyên tử có thể có nhiều hạt nhân và nhiều hạt electron
A. Có dòng điện chạy qua chúng
B. Có các hạt mang điện chạy qua
C. Có dòng các electron chạy qua
D. Chúng bị nhiễm điện
A. Dòng các điện tích chuyển động có hướng
B. Dòng các điện tích dương hoặc điện tích âm chuyển động có hướng
C. Dòng các điện tích dương và điện tích âm chuyển động có hướng
D. Các câu trên đều đúng
A. Có khả năng cho dòng điện đi qua
B. Có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chuyển động qua
C. Có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chuyển động qua
D. Các câu A, B, C đều đúng
A. Giúp các thợ điện dựa vào đó để mắc mạch điện đúng như yêu cầu
B. Giúp ta dễ dàng trong việc kiểm tra, sửa chữa các mạch điện
C. Mô tả đơn giản mạch điện trong thực tế
D. Giúp các điện tích dịch chuyển đúng trong mạch
A. Cực dương và âm
B. Cực bắc và nam
C. Cực từ, quy ước gọi là cực bắc từ và cực nam từ
D. Đầu nam châm
A. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Nhiệt độ nóng chảy của chì thấp
C. Dòng điện chạy qua gây tác dụng nhiệt làm dây chì nóng lên. Dòng điện mạnh đến mức nào đó làm cho dây chì đạt tới nhiệt độ nóng chảy (327oC) thì dây chì đứt; dòng điện bị ngắt
D. Dây chì mềm nên dòng điện mạnh thì bị đứt
A. Gây ra các vết bỏng
B. Làm tim ngừng đập
C. Thần kinh bị tê liệt
D. Cả A, B và C
A. Các vụn giấy
B. Các vụn sắt
C. Các vụn đồng
D. Các vụn nhôm
A. Dương
B. Không nhiễm điện
C. Âm vì thủy tinh nhiễm điện dương
D. Vừa điện dương, vừa điện âm
A. Một mảnh nilon đã được cọ xát
B. Máy tính bỏ túi đang hoạt động
C. Chiếc pin tròn đặt trên bàn
D. Dòng điện trong gia đình khi không sử dụng bất kì một thiết bị điện nào
A. Thủy tinh, cao su, gỗ
B. Sắt, đồng, nhôm
C. Nước muối, nước chanh
D. Vàng, bạc
A. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
B. Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
C. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng
D. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng
A. Các vụn giấy
B. Các vụn sắt
C. Các vụn nhôm
D. Các vụn nhựa xốp
A. Đốt nóng và phát sáng
B. Đổi màu
C. Nóng lên
D. Mềm ra và cong đi
A. Nguồn điện hết điện hoặc bị hỏng
B. Dây tóc bóng đèn đã bị đứt
C. Chưa đóng công tắc của mạch
D. Bất kì điều nào ở A, B, C
A. Mảnh nilon được cọ xát mạnh
B. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin
C. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
D. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn
A. Trong bút đã có điện
B. Ngón tay chạm vào đầu bút
C. Mảnh pôliêtilen đã bị nhiễm điện do cọ xát
D. Mảnh tôn nhiễm điện
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 1
D. 1, 2, 3
A. Chúng đều chưa bị mất điện tích âm và điện tích dương
B. Chưa có sự dịch chuyển qua lại của các electron
C. Mỗi nguyên tử của chúng đều ở trạng thái trung hòa về điện
D. Mỗi nguyên tử đều được cấu tạo từ hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm. Chưa cọ xát thì số các hạt mang điện trong nguyên tử vẫn không đổi
A. Máy bơm nước
B. Nồi cơm điện
C. Quạt điện
D. Máy thu hình (Ti vi)
A. Không có khả năng nhiễm điện
B. Không cho dòng điện chạy qua
C. Không cho điện tích chạy qua
D. Không cho electron chạy qua
A. Cùng chiều với chiều chuyển động của các hạt mang điện tích dương
B. Ngược chiều với chiều chuyển động của các hạt mang điện tích âm
C. Ngược chiều với chiều chuyển động của các hạt electron
D. A, B, C đều đúng
A. Cả 5 chất đều cách điện
B. Cả 5 chất đều dẫn điện
C. Đồng, nhôm, thước nhựa dẫn điện
D. Sứ, vải khô và thước nhựa cách điện
A. Công tắc
B. Đèn báo của tivi
C. Máy bơm nước chạy điện
D. Dây dẫn điện ở gia đình
A. Làm ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
B. Làm các cơ co giật
C. Làm tim ngừng đập
D. Không có tác dụng gì
A. tóc bị hư
B. tóc bị chẻ ngọn
C. tóc bị nhiễm điện
D. tóc bị rụng
A. Chất dẫn điện là chất lỏng cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
B. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất lỏng không cho dòng điện đi qua.
C. Chất dẫn điện là chất lỏng cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất rắn không cho dòng điện đi qua.
D. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
A. nhôm không dẫn điện
B. nhôm dẫn điện kém hơn nhựa
C. nhựa là chất cách điện
D. nhựa là chất dẫn điện
A. cao su là chất cách điện
B. nhựa là chất cách điện
C. khi sửa chữa điện, dòng điện không truyền sang người
D. Tất cả đều đúng.
A. Chiều dòng điện
B. Chiều chiếu sáng
C. Dòng điện
D. Chiều vọng âm
A. các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra.
B. tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra.
C. lược nhựa chuyến động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra.
D. khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra.
A. Trời nắng.
B. Hanh khô, rất ít hơi nước trong không khí.
C. Gió mạnh.
D. Không mưa, không nắng.
A. Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện âm thì A và B đẩy nhau.
B. Nếu vật A tích điện âm, vật B tích điện dương thì A và B đẩy nhau.
C. Nếu vật A tích điện dương và vật B tích điện âm thì A và B hút nhau.
D. Neu vật A tích điện dương, vật B tích điện dương thì A và B hút nhau.
A. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
B. Điện tích cùng loại thì đẩy nhau, điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Các vật nhiễm điện thì hút hoặc đẩy nhau.
D. Các vật nhiễm điện hút hoặc đẩy nhau dù ở rất xa nhau.
A. Một ống bằng nhôm.
B. Một ống bằng gỗ.
C. Một ống bằng giấy.
D. Một ống bằng nhựa.
A. Quạt máy.
B. Acquy.
C. Bếp lửa.
D. Đèn pin.
A. Đồng, nhôm, sắt.
B. Chì, vônfram, kẽm.
C. Thiếc, vàng, nhôm.
D. Đồng, vônfram. thép.
A. Nhiễm điện tích (+)
B. Nhiễm điện tích (-)
C. Nhiễm điện tích (+) hoặc (-)
D. Không nhiễm điện
A. Mạch điện kín là mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau.
B. Mạch điện kín là mạch nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện.
C. Muốn mắc một mạch điện kín thì phải có nguồn điện và các thiết bị dùng điện cùng dây nối.
D. Mỗi nguồn điện đều có hai cực, dòng điện chạy trong mạch kín nối liền các thiêt bị điện với hai cực nguôn điện.
A. Mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương, quay xung quanh hạt nhân là các êlectron mang điện tích âm.
B. Bình thường nguyên tử trung hòa về điện.
C. Trong kim loại không có êlectron tự do.
D. Trong kim loại có êlectron tự do.
A. Cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi.
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.
C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.
A. xác định xem bóng đèn bút thử điện có sáng lên hay không.
B. xác định xem các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp có bị hút hoặc đẩy không.
C. những vật "thử", qua biểu hiện của chúng mà là xác định được một vật có nhiễm điện hay không.
D. tạo ra hiện tượng hút hoặc đẩy, sáng hay không sáng.
A. chúng đều nhiễm điện.
B. chúng nhiễm điện khác loại.
C. mảnh lụa nhiễm điện dương, len nhiễm điện âm.
D. mảnh len nhiễm điện tích dương, mảnh lụa nhiễm điện tích âm.
A. Hạt nhân ở giữa mang điện tích âm, các điện tích dương chuyển động quanh hạt nhân.
B. Hạt nhân không mang điện tích, các điện tích dương và âm quay xung quanh hạt nhân.
C. Hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân.
D. Hạt nhân mang điện tích dương, các êleclron mang điện tích dương quay xung quanh hạt nhân.
A. Đưa thước nhựa chạm vào cực dương của nguồn điện.
B. Hơ nóng thước nhựa.
C. Cọ xát thước nhựa vào vải khô.
D. Phơi thước nhựa ở ngoài nắng.
A. kích thước lớn hay nhỏ, hình thức có đẹp không.
B. giá tiền là bao nhiêu
C. mới hay cũ.
D. khả năng cung cấp cho các thiết bị sử dụng điện một dòng điện mạnh hay yếu và trong thời gian bao lâu.
A. Một đoạn dây thép.
B. Một đoạn dây nhôm.
C. Một đoạn dây nhựa.
D. Một đoạn ruột bút chì.
A. hạt nhân.
B. hạt nhân và êlectron.
C. êlectron.
D. không có loại hạt nào.
A. quay xung quanh hạt nhân.
B. chuyển động được từ vị trí này đến vị trí khác.
C. thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại.
D. chuyển động có hướng.
A. Không khí ở điều kiện bình thường.
B. Dây đồng.
C. Nước cất.
D. Cao su xốp.
A. Êlectron tự do là êlectron thoát ra khỏi nguyên tử và có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
B. Trong kim loại các hạt nhân cũng có thể dịch chuyển tự do.
C. Vật nhiễm điện dương là vật thừa êlectron.
D. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu êlectron.
A. Điện tích trong hai mảnh nói trên là khác loại.
B. Mảnh pôliêtilen nhiễm điện âm, mảnh len nhiễm điện dương.
C. Một số êlectron đã từ mảnh len dịch chuyến sang mảnh pôliêtilen.
D. Mảnh pôliêtilen nhiễm điện, còn mảnh len không nhiễm điện.
A. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron chuyến dời có hướng.
C. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện.
D. Dòng điện là dòng điện tích âm chuyển động tự do.
A. Bộ phận điện của xe bị hư hỏng.
B. Thành xe cọ xát vào không khí nên xe bị nhiễm điện.
C. Do một số vật dụng bằng điện gần đó đang hoạt dộng.
D. Do ngoài trời sắp có cơn dông.
A. Trong kim loại đã có sẵn các êlectron tự do.
B. Điện tích xuất hiện đã chạy qua người ta xuống đất.
C. Kim loại là vật dẫn điện nên không nhiễm điện khi cọ xát.
D. Kim loại là vật trung hòa về điện.
A. Hơ nóng thước.
B. Cọ xát thước bằng một mảnh vải len.
C. Đập thước nhiều lần xuống bàn.
D. Đưa thước lại gần vật đã nhiễm điện.
A. Hơ nóng thước.
B. Cọ xát thước bằng một mảnh vải len.
C. Đập thước nhiều lần xuống bàn.
D. Đưa thước lại gần vật đã nhiễm điện.
A. cọ xát
B. chiếu sáng
C. nhúng nước vật
D. gõ vào vật
A. hút các vật khác
B. kéo các vật khác
C. hút mọi vật
D. kéo mọi vật
A. Hút các vật nhẹ.
B. Đẩy các vật nhẹ.
C. Làm nóng vật khác.
D. Làm lạnh vật khác.
A. điện tích dương
B. điện tích âm
C. cả A và B
D. không có điện tích
A. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
B. Các vật nhiễm điện cùng loại thì hút nhau, khác loại thì đẩy nhau.
C. Các vật nhiễm điện thì đẩy nhau
D. Các vật nhiễm điện thì hút nhau.
A. Lực căng dây
B. Lực kéo.
C. Lực đẩy
D. Lực hút.
A. Chúng hút nhau.
B. Chúng đẩy nhau
C. Không xảy ra hiện tượng gì.
D. Lúc đầu hút sau đó đẩy nhau.
A. kim loại
B. chất lỏng
C. nước cất
D. không khí
A. Một đoạn dây nhôm.
B. Một đoạn dây đồng.
C. Một đoạn dây nhựa.
D. Một đoạn dây thép.
A. Một đoạn dây thép.
B. Một mảnh vải.
C. Dây cao su.
D. Một mảnh ni lông.
A. cản trở dòng điện
B. cho dòng điện đi qua
C. hạn chất dòng điện đi qua
D. không cho dòng điện đi qua
A. là chất không cho dòng điện đi qua.
B. là chất cho dòng điện đi qua.
C. là chất hạn chất dòng điện đi qua.
D. là chất thúc đẩy dòng điện đi qua.
A. dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
B. dòng các electron dịch chuyển có hướng.
C. dòng các electron liên kết dịch chuyển có hướng.
D. tất cả đều đúng
A. các chất lỏng điện dịch chuyển có hướng.
B. các điện tích dịch chuyển có hướng.
C. các vật mang điện tích chuyển động.
D. các điện tích dao động.
A. Một đoạn dây thép.
B. Một mảnh vải.
C. Dây cao su.
D. Một mảnh ni lông.
A. chất dẫn điện
B. chất cách điện
C. chất rắn
D. chất lỏng
A. electron
B. notron
C. ion
D. kim loại
A. Có khả năng đẩy hoặc hút các vật khác.
B. Có khả năng hút các vật khác.
C. Có khả năng đẩy các vật khác.
D. Không có khả năng đẩy hoặc hút các vật khác.
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau;
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.
C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
A. Thanh gỗ khô
B. Một đoạn ruột bút chì
C. Một đoạn dây nhựa
D. Thanh thuỷ tinh
A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.
B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.
C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại.
D. Dòng điện có thể chạy theo bất kì chiều nào.
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
A. cực dương
B. cực âm
C. nguồn
D. công tắc
A. Nguồn điện
B. Cực âm
C. Cực dương
D. Công tắc
A. Xe đạp điện; còi; tivi
B. Tivi; đèn pin; đèn
C. Xe đạp điện; còi; đèn pin
D. Xe đạp điện; còi; đồng hồ
A. chiếu sáng
B. hóa học
C. sinh lí
D. tỏa nhiệt
A. acquy
B. đèn pin
C. tivi
D. đèn chiếu sáng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK