Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề số 4

Câu hỏi trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề số 4

Câu hỏi 1 :

Ngân hàng trung ương không là chủ thể:

A. Phát hành tiền giấy

B. Phát hành tín phiếu kho bạc

C. Phát hành tín phiếu ổn định tiền tệ

D. Cho vay hỗ trợ thanh toán

Câu hỏi 2 :

Thước đo nào sau đây phản ánh hợp lý tỷ suất sinh lợi của tín phiếu kho bạc phát hành dưới hình thức chiết khấu?

A. Lợi suất chiết khấu tính trên mệnh giá

B. Lợi suất tương đương của tín phiếu

C. Lãi suất thị trường liên ngân hàng

D. Lãi suất chỉ đạo của Bộ tài chính

Câu hỏi 3 :

Sự khác nhau giữa nghiệp vụ cho vay cầm cố giấy tờ có giá và hợp đồng mua lại (Repo) chủ yếu ở:

A. Thời hạn của khoản vay

B. Công cụ dùng làm tài sản đảm bảo

C. Lãi suất khoản vay

D. Quyền sở hữu tài sản đảm bảo.

Câu hỏi 4 :

Quyền bán lại trái phiếu được thực hiện khi:

A. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu tăng

B. Lãi suất thị trường tăng và giá trị của trái phiếu giảm

C. Lãi suất thị trường giảm và giá trị của trái phiếu tăng

D. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu giảm

Câu hỏi 5 :

Loại lãi suất nào sau đây được dùng làm lãi suất phi rủi ro:

A. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm của các Ngân hàng thương mại.

B. Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm

C. Lãi suất tín phiếu kho bạc nhà nước

D. Lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố.

Câu hỏi 7 :

Tổ chức tài chính nào sau đây không được huy động tiền gửi?

A. Công ty chứng khoán

B. Công ty tài chính

C. Công ty cho thuê tài chính

D. Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Câu hỏi 8 :

Lãi suất quan trọng đối với các định chế tài chính bởi vì khi lãi suất tăng:

A. Làm giảm chi phí huy động vốn;

B. Làm tăng chi phí huy động vốn;

C. Làm tăng thu nhập từ tài sản có;

D. (B) và (C) đúng

Câu hỏi 9 :

Nói đến vấn đề “thông tin bất cân xứng” trong việc phát hành chứng khoán để huy động vốn nghĩa là:

A. Nhà đầu tư có đủ thông tin

B. Thị trường được công bố đầy đủ thông tin

C. Nhà đầu tư có nhiều thông tin chính xác hơn nhà quản trị trong công ty

D. Nhà quản trị trong công ty có nhiều thông tin chính xác và kịp thời hơn các nhà đầu tư

Câu hỏi 10 :

Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là:

A. Thời gian chuyển giao vốn và mức độ rủi ro

B. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia

C. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất

D. Thời hạn chuyển giao vốn.

Câu hỏi 11 :

Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở có tác dụng:

A. Thắt chặt chính sách tiền tệ.

B. Thắt chặt chính sách tài chính.

C. Nới lỏng chính sách tiền tệ.

D. Nới lỏng chính sách tài chính

Câu hỏi 12 :

Rủi ro hệ thống là loại rủi ro:

A. Rủi ro có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa

B. Rủi ro không thể loại trừ thông qua đa dạng hóa

C. Không liên quan đến đa dạng hóa đầu tư

D. Rủi ro liên quan đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

Câu hỏi 20 :

Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao gồm:

A. Thị trường hối đoái, thị trường liên bang

B. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn

C. Thị trường giao ngay, thị trường giao sau

D. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp

Câu hỏi 21 :

Các quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán VN

A. Đều là quỹ đóng

B. Đều là quỹ mở

C. Bao gồm cả quỹ đóng và quỹ mở

D. Tất cả đều sai

Câu hỏi 25 :

Thị trường OTC (Over the Counter Market) là thị trường:

A. Mua bán các chứng khoán đã niêm yết qua mạng máy tính diện rộng

B. Được các hiệp hội kinh doanh chứng khoán điều hành và giám sát

C. Mua bán các loại chứng khoán giữa các công ty chứng khoán với nhau

D. Mua bán chứng khoán qua các quầy giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK