Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề số 2

Câu hỏi trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề số 2

Câu hỏi 1 :

Tổng số cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh tính đến ngày 30/12/2008.

A. 165 cổ phiếu

B. 171 cổ phiếu

C. 177 cổ phiếu

D. 180 cổ phiếu

Câu hỏi 2 :

Cổ đông lớn IFC vừa công bố bán bao nhiêu cổ phiếu STB:

A. Khoảng 20 triệu

B. Khoảng 18 triệu

C. Khoảng 16 triệu

D. Khoảng 14 triệu

Câu hỏi 3 :

SGDCK Tp. Hồ Chí Minh thực hiện khớp lệnh liên tục từ ngày nào?

A. 20/7/2007

B. 30/7/2007

C. 20/9/2007

D. 30/9/2007

Câu hỏi 4 :

Ngày 17/12/2008 FED cắt giảm lãi suất còn bao nhiêu?

A. 0% – 0.25%

B. 0.25% – 0.5%

C. 0.5% – 0.75%

D. 0.75% – 1%

Câu hỏi 6 :

Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:

A. Lãi suất cố định

B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty

C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông

D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

Câu hỏi 8 :

Cổ phiếu quỹ:

A. Được chia cổ tức.

B. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường.

C. Người sở hữu có quyền biểu quyết.

D. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành.

Câu hỏi 9 :

Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp

A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế

B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.

C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông

D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

Câu hỏi 10 :

Thị trường thứ cấp là gì?

A. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.

B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng

C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành

D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

Câu hỏi 11 :

Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:

A. Bảo lãnh tất cả hoặc không

B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa

C. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.

D. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu

Câu hỏi 12 :

Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:

A. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh

B. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban Giám đốc.

C. Đơn xin phép phát hành.

D. Bản cáo bạch

Câu hỏi 13 :

Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:

A. Thời gian, giá, số lượng

B. Giá, thời gian, số lượng

C. Số lượng, thời gian, giá

D. Thời gian, số lượng, giá

Câu hỏi 14 :

Lệnh dùng để bán được đưa ra

A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành

B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành

C. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành

D. Ngay tại giá trị trường hiện hành

Câu hỏi 15 :

Lệnh giới hạn là lệnh:

A. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác

B. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định

C. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh

D. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.

Câu hỏi 16 :

Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:

A. Ngăn chặn sự thua lỗ

B. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán

C. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán

D. Hạn chế rủi ro

Câu hỏi 17 :

Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:

A. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty

B. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty

C. Tỷ số P/E

D. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán

Câu hỏi 20 :

Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:

A. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng

B. 100.000 đồng

C. 10.000 đồng

D. 200.000 đồng

Câu hỏi 21 :

Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:

A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu

B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

D. Không có cơ sở để so sánh

Câu hỏi 22 :

Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?

A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y

B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y

C. Lãi suất trái phiếu X

D. Còn tùy trường hợp cụ thể.

Câu hỏi 23 :

Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ dự đoán giá của cổ phiếu:

A. Tăng lên

B. Giảm đi

C. Không thay đổi

D. Không câu nào đúng

Câu hỏi 24 :

Lệnh dừng để mua được đưa ra:

A. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành

B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành

C. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành

D. Ngay tại giá thị trường hiện hành.

Câu hỏi 25 :

Thị trường vốn là thị trường giao dịch.

A. Các công cụ tài chính ngắn hạn

B. Các công cụ tài chính trung và dài hạn

C. Kỳ phiếu

D. Tiền tệ

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK