Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm Tâm lý học đại cương - Phần 3 (Có đáp án)

Trắc nghiệm Tâm lý học đại cương - Phần 3 (Có đáp án)

Câu hỏi 3 :

Nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự hình thành tự ý thức cá nhân là:

A. Hoạt động cá nhân.

B. Giao tiếp với người khác.

C. Tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội.

D. Tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của mình.

Câu hỏi 4 :

Hành vi vô thức được thể hiện trong trường hợp:

A. Một em bé khóc vì không được coi phim hoạt hình.

B. Một em bé khóc đòi mẹ mua đồ chơi.

C. Một em học sinh quên làm bài tập trước khi đến lớp.

D. Một em bé sơ sinh khóc khi mới được sinh ra.

Câu hỏi 5 :

Một sinh viên đang chăm chú nghe giảng bỗng có tiếng động mạnh, em đã quay về phía có tiếng động. Đó là hiện tượng:

A. Di chuyển chú ý.

B. Tập trung chú ý.

C. Phân tán chú ý.

D. Phân phối chú ý.

Câu hỏi 6 :

Hành vi có ý thức được thể hiện trong trường hợp:

A. Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi người, thậm chí chửi cả người đã sinh ra hắn.

B. Trong cơn tức giận anh đã tát con mà không nghĩ đến hậu quả tai hại của nó.

C. Cường quyết định thi vào sư phạm và giải thích rằng đó là do mình yêu trẻ.

D. Minh có tật cứ khi ngồi suy nghĩ là lại rung đùi.

Câu hỏi 7 :

Điều kiện cần thiết để nảy sinh và duy trì chú ý có chủ định là:

A. Nêu mục đích và nhiệm vụ có ý nghĩa cơ bản của hoạt động.

B. Sự mới lạ của vật kích thích.

C. Độ tương phản của vật kích thích.

D. Sự hấp dẫn của vật kích thích.

Câu hỏi 9 :

Trong học tập, sinh viên vừa nghe giảng, vừa suy nghĩ, vừa ghi chép. Đó là khả năng:

A. Di chuyển chú ý.

B. Tập trung chú ý.

C. Phân phối chú ý.

D. Độ bền vững chú ý.

Câu hỏi 10 :

Sự di chuyển của chú ý được thể hiện trong trường hợp:

A. Một người trong khi nói chuyện vẫn nhìn và nghe tất cả những gì xảy ra xung quanh.

B. Một sinh viên đang học bài thì quay sang nói chuyện với bạn.

C. Một sinh viên sau khi suy nghĩ đã phát biểu rất hăng hái.

D. Một sinh viên đang nghe giảng thì chuyển sang nghe tiếng hát từ bên ngoài vọng đến.

Câu hỏi 13 :

Động vật nào bắt đầu xuất hiện tri giác?

A. Động vật nguyên sinh.

B. Động vật không xương sống.

C. Cá.

D. Thú.

Câu hỏi 14 :

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là hành vi có ý thức?

A. Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi người, thậm chí chửi cả người đã sinh ra hắn.

B. Minh có tật cứ khi ngồi suy nghĩ là lại rung đùi.

C. Trong cơn tức giận, anh đã tát con mà không hiểu được hậu quả tai hại của nó.

D. Cường luôn đi học muộn, làm mất điểm thi đua của lớp dù các bạn đã nhắc nhở nhiều lần.

Câu hỏi 15 :

Tự ý thức được hiểu là:

A. Khả năng tự giáo dục theo một hình thức lí tưởng.

B. Tự nhận thức, tự tỏ thái độ và điều khiển hành vi, hoàn thiện bản thân.

C. Tự nhận xét, đánh giá người khác theo quan điểm của bản thân.

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 16 :

Chú ý không chủ định phụ thuộc nhiều nhất vào:

A. Đặc điểm vật kích thích.

B. Xu hướng cá nhân.

C. Mục đích hoạt động.

D. Tình cảm của cá nhân.

Câu hỏi 17 :

Chú ý có chủ định phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào dưới đây?

A. Độ mới lạ của vật kích thích.

B. Cường độ của vật kích thích.

C. Sự trái ngược giữa sự vật và bối cảnh xung quanh.

D. Ý thức, xu hướng và tình cảm cá nhân.

Câu hỏi 18 :

Hành vi nào sau đây là hành vi vô thức?

A. Lan mở vở trong giờ kiểm tra vì sợ bị điểm kém.

B. Vì quá đau đớn, cô ấy bỏ chạy khỏi nhà và cứ đi, đi mãi mà không biết mình đi đâu.

C. Dung rất thương mẹ, em thường giúp mẹ làm việc nhà sau khi học xong.

D. Tâm nhìn thấy đèn đỏ nhưng vẫn cố vượt qua đường.

Câu hỏi 19 :

Đặc điểm nào thuộc về sự phân phối chú ý?

A. Có khả năng di chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác.

B. Cùng một lúc chú ý đầy đủ, rõ ràng đến nhiều đối tượng hoặc nhiều hoạt động.

C. Chú ý lâu dài vào đối tượng.

D. Chú ý sâu vào một đối tượng để phản ánh tốt hơn đối tượng đó.

Câu hỏi 20 :

Về phương diện loài, ý thức con người được hình thành nhờ:

A. Lao động, ngôn ngữ.

B. Tiếp thu nền văn hoá xã hội.

C. Tự nhận thức, tự đánh giá, tự giáo dục.

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 21 :

Đặc điểm chủ yếu để phân biệt chú ý sau chủ định và chú ý có chủ định là:

A. Ít căng thẳng nhưng khó duy trì lâu dài.

B. Có mục đích, có thể duy trì lâu dài.

C. Diễn ra tự nhiên, không chủ định.

D. Bắt đầu có mục đích nhưng diễn ra không căng thẳng và có hiệu quả cao.

Câu hỏi 23 :

Hình thức định hướng đầu tiên của con người trong hiện thực khách quan là:

A. Cảm giác.

B. Tri giác.

C. Tư duy

D. Tưởng tượng.

Câu hỏi 24 :

Sự khác biệt về chất giữa cảm giác ở con người với cảm giác ở động vật là ở chỗ cảm giác của con người:

A. Phong phú hơn động vật.

B. Chịu ảnh hưởng của ngôn ngữ.

C. Mang bản chất xã hội – lịch sử.

D. Chịu ảnh hưởng của những hiện tượng tâm lý cao cấp khác.

Câu hỏi 26 :

Nội dung quy luật về ngưỡng cảm giác được phát biểu:

A. Ngưỡng phía dưới của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.

B. Ngưỡng phía trên của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.

C. Ngưỡng cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.

D. Ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.

Câu hỏi 28 :

Sự vận dụng quy luật thích ứng của cảm giác trong quá trình dạy học được biểu hiện trong trường hợp:

A. Thay đổi ngữ điệu của lời nói cho phù hợp với nội dung cần diễn đạt.

B. Lời nói của giáo viên rõ ràng, mạch lạc.

C. Tác động đồng thời lên các giác quan để tạo sự tăng cảm ở học sinh.

D. Giới thiệu đồ dùng trực quan kèm theo lời chỉ dẫn để học sinh dễ quan sát.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK