Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm pháp luật đời sống (có đáp án)

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm pháp luật đời sống (có đáp án)

Câu hỏi 2 :

Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A. Bằng quyền lực Nhà nước.

B. Bằng chủ trương của Nhà nước.

C. Bằng chính sách của Nhà nước.

D. Bằng uy tín của Nhà nước.

Câu hỏi 3 :

Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây ?

A. Nên làm

B. Được làm.

C. Phải làm

D. Không được làm.

Câu hỏi 4 :

Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. tính hiện đại.

C. tính cơ bản.

D. tính truyền thống.

Câu hỏi 5 :

Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật

A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. do Nhà nước ban hành.

C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.

D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.

Câu hỏi 6 :

Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây?

A. Pháp luật

B. Giáo dục.

C. Thuyết phục

D. Tuyên truyền.

Câu hỏi 7 :

Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc

A. Không được làm

B. Không nên làm.

C. Cần làm

D. Sẽ làm.

Câu hỏi 8 :

Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng

A. trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

B. trong một số lĩnh vực quan trọng.

C. đối với người vi phạm

D. đối với người sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 9 :

Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính phù hợp về mặt nội dung.

D. Tính bắt buộc chung.

Câu hỏi 10 :

Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất xã hội.

B. Bản chất giai cấp.

C. Bản chất nhân dân.

D. Bản chất dân tộc.

Câu hỏi 11 :

Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với

A. mọi người từ 18 tuổi trở lên.

B. mọi cá nhân tổ chức.

C. mọi đối tượng cần thiết.

D. mọi cán bộ, công chức.

Câu hỏi 12 :

Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất xã hội.

B. Bản chất giai cấp.

C. Bản chất nhân dân.

D. Bản chất hiện đại.

Câu hỏi 13 :

Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng.

D. Tính quần chúng nhân dân.

Câu hỏi 15 :

Pháp luật mang bản chất giai cấp, vì pháp luật do

A. nhân dân ban hành.

B. Nhà nước ban hành.

C. chính quyền các cấp ban hành.

D. các đoàn thể quần chúng ban hành.

Câu hỏi 16 :

Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện

A. tính chất chung của pháp luật.

B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

C. tính phù hợp của pháp luật.

D. tính phổ biến rộng rãi của pháp luật.

Câu hỏi 17 :

Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây ?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính cụ thể về mặt nội dung.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu hỏi 18 :

Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và

A. tổ chức thực hiện pháp luật.

B. xây dựng chủ trương, chính sách.

C. xây dựng kế hoạch phát triển đất nước.

D. tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

Câu hỏi 20 :

Pháp luật là phương tiện đặc thù đề thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức – là thể hiện các mối quan hệ nào dưới đây ?

A. Quan hệ pháp luật với chính trị.

B. Quan hệ pháp luật với đạo đức.

C. Quan hệ pháp luật với xã hội.

D. Quan hệ pháp luật với đạo đức.

Câu hỏi 21 :

Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “... cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội” là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây ?

A. Giữa gia đình với đạo đức.

B. Giữa pháp luật với đạo đức.

C. Giữa đạo đức với xã hội.

D. Giữa pháp luật với gia đình.

Câu hỏi 22 :

Căn cứ vào quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, công dân thực hiện quyền của mình, được hiểu pháp luật là phương tiện để

A. công dân thực hiện nghĩa vụ của mình.

B. công dân thực hiện quyền của mình.

C. công dân đạt được mục đích của mình.

D. mọi người yên tâm sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 23 :

Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống của

A. mỗi cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền.

B. từng người dân và của toàn xã hội.

C. một số đối tượng cụ thể trong xã hội.

D. những người cần được giáo dục, giúp đỡ.

Câu hỏi 24 :

Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ, pháp luật được áp dụng

A. đối với tất cả mọi người.

B. chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

C. chỉ những người là công chức Nhà nước.

D. đối với những người vi phạm pháp luật.

Câu hỏi 25 :

Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất

A. xã hội.

B. chính trị.

C. kinh tế.

D. văn hóa.

Câu hỏi 26 :

Tính quyền lực, bắt buộc chung là đặc điểm để phân biệt pháp luật với

A. đạo đức.

B. kinh tế.

C. chủ trương.

D. đường lối.

Câu hỏi 27 :

Pháp luật là phương tiện để công dân

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. bảo vệ mọi quyền lợi của mình.

C. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình.

D. bảo vệ mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình.

Câu hỏi 30 :

Pháp luật là phương tiện để công dân

A. thực hiện quyền của mình.

B. thực hiện mong muốn của mình.

C. đạt được lợi ích của mình.

D. làm việc có hiệu quả.

Câu hỏi 31 :

Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân ?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

Câu hỏi 32 :

Pháp luật do tổ chức nào dưới đây xây dựng và ban hành ?

A. Nhà nước.

B. Đoàn thanh niên.

C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam.

D. Công đoàn.

Câu hỏi 34 :

Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức ?

A. Pháp luật chỉ bắt buộc với cán bộ, công chức.

B. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.

C. Pháp luật bắt buộc với người phạm tội.

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em .

Câu hỏi 35 :

Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật.

D. Trình tự khoa học của pháp luật .

Câu hỏi 37 :

Pháp luật được các cá nhân, tầng lớp khác nhau trong xã hội chấp nhận, coi là quy tắc xử sự chung, vì pháp luật bắt nguồn từ

A. thực tiễn đời sống xã hội.

B. các tầng lớp dân cư.

C. các giai cấp trong xã hội.

D. dư luận xã hội .

Câu hỏi 38 :

Luật giao thông đường bộ quy định, mọi người tham gia giao thông phải dừng lại khi đèn đỏ, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính uy nghiêm.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính thống nhất.

Câu hỏi 41 :

Pháp luật ban hành nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật ?

A. Bản chất xã hội.

B. Bản chất giai cấp.

C. Bản chất nhà nước.

D. Bản chất dân tộc.

Câu hỏi 42 :

Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò của pháp luật là phương tiện để công dân

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. thực hiện quyền của mình.

C. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.

Câu hỏi 45 :

Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành loại văn bản nào đều được quy định cụ thể trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật là dựa trên đặc điểm nào của pháp luật?

A. tính cụ thể của văn bản pháp luật.

B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. tính trình tự ban hành văn bản pháp luật.

D. tính cụ thể về mặt nội dung.

Câu hỏi 46 :

Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện một trong những đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xã hội.

D. Tính dân chủ.

Câu hỏi 47 :

Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân ?

A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. Để công dân thực hiện quyền của mình.

D. Để công dân thực hiện được ý định của mình.

Câu hỏi 48 :

Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính nghiêm minh của pháp luật.

B. Tính trừng phạt của pháp luật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính giáo dục của pháp luật.

Câu hỏi 49 :

Để quản lý xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần tích cực thực hiện

A. quảng cáo pháp luật trong xã hội.

B. phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhân dân.

C. nghiêm chỉnh mọi chủ trương, chính sách.

D. răn đe để mọi người phải chấp hành pháp luật.

Câu hỏi 50 :

Nội dung nào dưới đây không thể hiện bản chất xã hội của pháp luật ?

A. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.

C. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.

D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.

Câu hỏi 52 :

Nhà nước đã ban hành Luật Bảo vệ môi trường ở đô thị, khu dân cư, trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện, pháp luật bắt nguồn từ đâu ?

A. Từ cuộc sống ở đô thị.

B. Từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

C. Từ thực tiễn đời sống xã hội.

D. Từ yêu cầu bảo vệ môi trường.

Câu hỏi 53 :

Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố C đã yêu cầu người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây ?

A. Là phương tiện để đảm bảo mỹ quan thành phố.

B. Là công cụ quản lý đô thị hữu hiệu.

C. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.

D. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.

Câu hỏi 54 :

Năm 2010, Nhà nước ta đã ban hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng, tránh sử dụng phải hàng giả, hàng kém chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe. Việc ban hành Luật này là thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật ?

A. Là công cụ điều chỉnh hoạt động kinh tế.

B. Là công cụ điều hành hoạt động xã hội.

C. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.

D. Là phương tiện trừng phạt người vi phạm.

Câu hỏi 56 :

Trên cơ sở Luật Giáo dục, học sinh thực hiện quyền học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện để công dân

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. thực hiện quyền của mình.

C. thực hiện nhu cầu của bản thân.

D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.

Câu hỏi 57 :

Chị Q có con nhỏ 10 tháng tuổi nên đôi khi phải xin phép nghỉ việc để chăm sóc con ốm. Vì thấy chị xin nghỉ việc nhiều nên Giám đốc Công ty đã ra quyết định điều chuyển chị sang vị trí công tác khác. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị đã làm đơn khiếu nại về quyết định không thực hiện. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây với mỗi công dân ?

A. Là cơ sở để công dân kiến nghị với cấp trên.

B. Là cơ sở hợp pháp để công dân đấu tranh bảo vệ tuyệt đối cho quyền lợi của mình.

C. Là cơ sở để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

D. Là phương tiện để công dân bảo vệ mọi yêu cầu của mình.

Câu hỏi 59 :

Theo quy định của pháp luật, anh K đã xin mở cửa hàng điện tử và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân ?

A. Là phương tiện để công dân thực hiện sản xuất kinh doanh.

B. Là phương tiện để công dân thực hiện nghĩa vụ kinh doanh.

C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.

D. Là phương tiện để công dân hành xử theo pháp luật.

Câu hỏi 60 :

Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012 Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam đã được áp dụng trong thực tiễn. Yêu cầu ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ

A. mục đích bảo vệ tổ quốc.

B. lợi ích của cán bộ, chiến sĩ hải quân.

C. thực tiễn đời sống xã hội.

D. kinh nghiệm của các nước trên biển Đông.

Câu hỏi 63 :

Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A. quy tắc sử dụng chung.

B. quy tắc xử sự chung.

C. quy tắc ứng xử riêng.

D. quy định riêng

Câu hỏi 64 :

Những quy tắc sử dụng chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy định phổ biến.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu hỏi 65 :

Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành

A. nhiều quy định pháp luật.

B. một số quy định pháp luật.

C. một quy phạm pháp luật.

D. nhiều quy định pháp luật.

Câu hỏi 66 :

Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện rõ nhất ở đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu hỏi 67 :

Đặc trưng nào dưới đây phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội khác?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu hỏi 68 :

Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa

A. quy tắc chung.

B. quy định bắt buộc.

C. chuẩn mực chung.

D. quy phạm pháp luật.

Câu hỏi 69 :

Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt

A. chính xác, một nghĩa.

B. chính xác, đa nghĩa.

C. tương đối chính xác, một nghĩa.

D. tương đối chính xác, đa nghĩa.

Câu hỏi 70 :

Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu hỏi 71 :

Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp vì Hiến pháp là

A. văn bản xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.

C. văn bản pháp lý mang tính quy phạm phổ biến.

D. luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất.

Câu hỏi 72 :

Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với

A. nguyện vọng của mọi tầng lớp trong xã hội.

B. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.

C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

D. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

Câu hỏi 73 :

Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do nhà nước ban hành

A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.

B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.

C. bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.

D. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

Câu hỏi 74 :

Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật

A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.

B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.

C. bắt nguồn từ lợi ích của giai cấp cầm quyền.

D. còn ghi nhận và bảo vệ lợi ích của các giai cấp trong xã hội.

Câu hỏi 75 :

Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?

A. Quy phạm pháp luật chủ yếu thể hiện quan niệm về đạo đức.

B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức.

C. Pháp luật là phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức.

D. Pháp luật và đạo đức được thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Câu hỏi 76 :

So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh

A. như nhau.

B. bằng nhau.

C. hẹp hơn.

D. rộng hơn.

Câu hỏi 77 :

Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là

A. đều điều chỉnh hành vi để hướng tới các giá trị xã hội.

B. đều là những quy tắc mang tính bắt buộc chung.

C. đều được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân.

D. đều điều chỉnh hành vi dựa trên tính tự giác của công dân.

Câu hỏi 78 :

Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A. Chuẩn mực xã hội.

B. Quy phạm đạo đức phổ biến.

C. Phong tục, tập quán.

D. Thói quen con người.

Câu hỏi 79 :

Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.

B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.

D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.

Câu hỏi 80 :

Nhà nước đưa các quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ

A. các giá trị đạo đức.

B. các quyền của công dân.

C. tính phổ biến của pháp luật.

D. tính quyền lực của pháp luật.

Câu hỏi 81 :

Pháp luật là một trong những phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò nào dưới đây?

A. Quản lí xã hội.

B. Bảo vệ các công dân.

C. Bảo vệ các giai cấp.

D. Quản lí công dân.

Câu hỏi 82 :

Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lý xã hội bằng pháp luật?

A. Nhà nước công bố pháp luật tới mọi người dân.

B. Nhà nước ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội.

C. Công dân chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật.

D. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.

Câu hỏi 83 :

Việc đưa giáo dục pháp luật vào các nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Xây dựng pháp luật.

B. Phổ biến pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sửa đổi pháp luật.

Câu hỏi 84 :

Việc làm nào dưới đây là biểu hiện cho nhà nước sử dụng pháp luật là phương tiện quản lí xã hội

A. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.

B. Chủ động đấu tranh, tố giác hành vi vi phạm pháp luật.

C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.

D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của các nhân.

Câu hỏi 85 :

Phương tiện nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất để nhà nước quản lí xã hội?

A. Kế hoạch.

B. Chủ trương.

C. Đường lối.

D. Pháp luật.

Câu hỏi 86 :

Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và

A. nghĩa vụ của mình.

B. nghĩa vụ cơ bản của mình.

C. lợi ích cơ bản của mình.

D. lợi ích hợp pháp của mình.

Câu hỏi 87 :

Hiến pháp là văn bản pháp luật quy định

A. các quyền cơ bản của công dân.

B. lợi ích và trách nhiệm của công dân.

C. lợi ích và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

D. các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

Câu hỏi 88 :

Pháp luật không những quy định về quyền của công dân mà còn quy định rõ

A. cách thức để công dân thực hiện quyền của mình.

B. phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.

C. hành động để công dân thực hiện quyền của mình.

D. việc làm để công dân thực hiện quyền của mình.

Câu hỏi 89 :

Người bị xử lí hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính quy định, ràng buộc chung.

Câu hỏi 90 :

Chủ thể nào dưới đây sẽ đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh?

A. Công dân.

B. Tổ chức.

C. Nhà nước.

D. Xã hội.

Câu hỏi 91 :

Bất kì ai trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu hỏi 93 :

Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng

A. sức ép của dư luận xã hội.

B. lương tâm của mỗi cá nhân.

C. niềm tin của mọi người trong xã hội.

D. sức mạnh quyền lực của nhà nước.

Câu hỏi 94 :

Pháp luật được Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng

A. Ý chí của Nhà nước.

B. Quyền lực Nhà nước

C. Ý thức tự giác của công dân

D. Dư luận xã hội

Câu hỏi 96 :

Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung

C. Tính thuyết phục

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

Câu hỏi 97 :

Đặc trưng làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật là

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

D. Cả A, B và C

Câu hỏi 98 :

Đặc trưng nào là đặc điểm phân biệt quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức?

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính giáo dục, thuyết phục.

Câu hỏi 99 :

Nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là đảm bảo đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung

Câu hỏi 100 :

Pháp luật mang bản chất của

A. Giai cấp cầm quyền

B. Giai cấp tiến bộ nhất

C. Mọi giai cấp

D. Dân tộc

Câu hỏi 101 :

Pháp luật nước ta thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động trên

A. Lĩnh vực kinh tế

B. Lĩnh vực chính trị

C. Lĩnh vực xã hội

D. Tất cả mọi lĩnh vực

Câu hỏi 102 :

Pháp luật ở bất kì xã hội nào đều mang

A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội

B. Bản chất giai cấp và bản chất thời đại

C. Bản chất giai cấp và bản chất lịch sử.

D. Bản chất giai cấp và bản chất dân tộc

Câu hỏi 103 :

Quy phạm pháp luật và quy phạm đạo đức có mối quan hệ ........ với nhau

A. Gắn bó

B. Chặt chẽ

C. Khăng khít

D. Thân thiết

Câu hỏi 104 :

Pháp luật là một ................ để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức

A. Phương tiện cơ bản

B. Phương tiện đặc trưng

C. Phương tiện phù hợp

D. Phương tiện đặc thù

Câu hỏi 105 :

Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là:

A. Công bằng, nghĩa vụ, lương tâm, danh dự

B. Nghĩa vụ, lương tâm, danh dự, nhân phẩm

C. Công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải

D. Công bằng, trung thực, bình đẳng, bác ái

Câu hỏi 106 :

Pháp luật là một trong những phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò nào dưới đây?

A. Quản lí công dân

B. Bảo vệ công dân

C. Quản lí xã hội.

D. Bảo vệ xã hội.

Câu hỏi 107 :

Pháp luật được coi là phương tiện để quản nhà nước quản lí xã hội

A. Hiệu quả nhất

B. Hữu hiệu nhất

C. Đơn giản nhất

D. Phù hợp nhất

Câu hỏi 108 :

Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp luật?

A. Ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội

B. Tổ chức thực hiện pháp luật trên toàn xã hội

C. Công bố công khai, kịp thời các văn bản pháp luật

D. Tự giác tìm hiểu các quy định của pháp luật.

Câu hỏi 110 :

Công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình thông qua phương tiện nào?

A. Hiến pháp

B. Pháp luật

C. Đạo đức

D. Chủ trương, chính sách

Câu hỏi 111 :

Luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất là

A. Hiến pháp

B. Luật Hình sự

C. Luật Dân sự

D. Luật Hành chính

Câu hỏi 112 :

Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

B. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

C. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội

D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2018

Câu hỏi 113 :

Bộ luật Hình sự của nước ta hiện nay do cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành?

A. Chủ tịch nước

B. Thủ tướng Chính phủ.

C. Quốc hội

D. Chính phủ

Câu hỏi 114 :

Do nhà quá nghèo, bố lại bệnh nặng, B đã lấy trộm xe máy của gia đình hàng xóm bán lấy tiền đưa bố đi chữa trị. Trong trường hợp này, hành động của B đã

A. Vi phạm pháp luật nhưng không vi phạm đạo đức

B. Vi phạm pháp luật nhưng có thể được thông cảm và tha thứ

C. Cho thấy pháp luật và đạo đức mâu thuẫn nhau

D. Vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật

Câu hỏi 116 :

Ông A cho ông X thuê căn nhà 5 tầng để ở và kinh doanh. Sau khi kết thúc hợp đồng, ông A đã nhiều lần đòi nhà nhưng ông X không chịu trả. Trong trường hợp này, ông A cần phải làm gì?

A. Thương lượng để gia hạn thời hạn thuê nhà cho ông X

B. Thuê người cưỡng chế gia đình ông X phải chuyển đi

C. Mời công an đến giải quyết

D. Làm đơn kiện ông X lên Tòa án nhân dân để đòi nhà

Câu hỏi 118 :

Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu hỏi 122 :

Dựa vào nội dung nào dưới đây của pháp luật mà nhà nước có thể kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi công dân?

A. Đặc trưng của pháp luật.

B. Bản chất của pháp luật.

C. Chức năng của pháp luật.

D. Vai trò của pháp luật.

Câu hỏi 123 :

Công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng, điều kiện của mình là biểu hiện pháp luật có vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.

C. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và nghĩa vụ của mình.

D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu hỏi 124 :

Nhờ có luật sư tư vấn nên việc khiếu nại của gia đình ông B đã được giải quyết. Trường hợp này đã thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và

A. nghĩa vụ của mình.

B. trách nhiệm của mình.

C. lợi ích hợp pháp của mình.

D. nghĩa vụ hợp pháp của mình.

Câu hỏi 125 :

Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.

C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.

D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.

Câu hỏi 126 :

Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.

B. Sửa đổi pháp luật.

C. Phổ biến pháp luật.

D.Thực hiện pháp luật.

Câu hỏi 127 :

Pháp luật được xây dựng, ban hành và bảo đảm thực hiện bởi tổ chức nào sau đây?

A. Chính phủ

B. Quốc hội

C. Nhà nước

D. Đảng cầm quyền.

Câu hỏi 128 :

Trách nhiệm bảo đảm cho pháp luật được mọi người thi hành và tuân thủ trong thực thế thuộc về:

A. Tất cả mọi người.

B. Nhà nước.

C. Cơ quan hành Pháp.

D. Chính phủ.

Câu hỏi 129 :

Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung cho nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng:

A. Sức mạnh của quyền lực Nhà nước.

B. Ý chí của nhà nước.

C. Sức mạnh vũ lực của nhà nước.

D. Quy định của nhà nước.

Câu hỏi 130 :

Sức mạnh đặc trưng của pháp luật là

A. Tính thuyết phục

B. Hình Phạt

C. Tính công bằng

D. Quyền lực.

Câu hỏi 131 :

Pháp luật có tính

A. Quy phạm phổ biến

B. Quy định rộng

C. Ràng buộc phổ biến

D. Quy mô rộng khắp

Câu hỏi 132 :

Đặc trưng nào của pháp luật khiến cho quy phạm pháp luật khác với quy phạm đạo đức?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính nhân văn , cao cả.

Câu hỏi 133 :

Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành được gọi là:

A. Văn bản quy định pháp luật

B. Văn bản quy phạm pháp luật

C. Văn bản thực hiện pháp luật

D. Văn bản áp dụng pháp luật

Câu hỏi 134 :

Khoản 1 Điều 16 Hiến pháp (2013) của nhà nước ta quy định “ Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính nhân văn, cao cả.

Câu hỏi 136 :

Đặc trưng nào của pháp luật đòi hỏi ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quy phạm pháp luật phải chính xác, phổ thông và cách diễn đạt phải rõ ràng, dễ hiểu.

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính bắt buộc chung.

Câu hỏi 138 :

Luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất là

A. Hiến pháp

B. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

C. Bộ luật hình sự

D. Luật tổ chức Quốc hội.

Câu hỏi 139 :

Văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

B. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh A về thực hiện lập Ban chỉ đạo kì thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2017 tại địa phương.

C. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh A về việc phê duyệt kế hoạch thời gian năm học 2016 – 2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tại địa phương.

D. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh A quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

Câu hỏi 140 :

Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật ?

A. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội

B. Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ

C. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội , quốc phòng – an ninh năm 2016 và chỉ tiêu kế hoạch năm 2017.

Câu hỏi 141 :

Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh B ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kì 2016 – 2021

B. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh B về việc bãi bỏ văn bản do UBND tỉnh đã ban hành trước đó.

C.Chỉ thị 25/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.

D. Lệnh công bố hiến pháp của Chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu hỏi 142 :

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây ?

A. Nghị quyết

B. Thông tư

C. Quyết định

D. Pháp lệnh.

Câu hỏi 143 :

Bộ luật tố tụng hình sự của nước ta do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào xây dựng , ban hành, sửa đổi?

A. Chính phủ

B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội

C. Quốc hội

D. Chủ tịch nước.

Câu hỏi 144 :

Ở nước ta cơ quan nhà nước nào dưới đây có quyền công bố luật?

A. Chính phủ

B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội

C. Quốc hội

D. Chủ tịch nước.

Câu hỏi 145 :

Bộ luật hình sự của nước ta thực hiện nay do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào công bố ?

A. Chủ tịch nước.

B. Quốc hội

C.Thủ tướng chính phủ

D. Chính phủ

Câu hỏi 146 :

Bộ luật dân sự của nước ta hiện nay do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào công bố ?

A. Quốc hội

B. Thủ tướng chính phủ

C. Chính phủ

D. Chủ tịch nước.

Câu hỏi 147 :

Hiến pháp của nước ta hiện nay do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào công bố ?

A. Quốc hội

B. Thủ tướng chính phủ

C. Chủ tịch nước.

D. Chính phủ

Câu hỏi 148 :

Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào của nước ta công bố ?

A. Quốc hội

B. Thủ tướng chính phủ

C. Chính phủ

D. Chủ tịch nước.

Câu hỏi 149 :

Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây ?

A. Nghị quyết

B. Thông tư

C. Quyết định

D. Pháp luật

Câu hỏi 150 :

Ở nước ta, việc soạn thảo, thông qua Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp và thủ tục, trình tự giải thích Hiến pháp do cơ quan nào quy định ?

A. Chính phủ

B. Tòa án nhân dân tối cao

C. Quốc hội

D. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu hỏi 151 :

Pháp luật luôn mang bản chất của

A. Giai cấp cầm quyền.

B. Giai cấp tiến bộ

C. Mọi giai cấp tầng lớp

D. Dân tộc

Câu hỏi 152 :

Pháp luật ở bất kì xã hội nào cũng đều mang

A. Tính giai cấp và tính lịch sử.

B. Bản chất giai cấp và bản chất thời đại.

C. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

D. Bản chất của giai cấp chiếm số đông trong xã hội.

Câu hỏi 153 :

Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đó là đại diện thể hiện điều gì ?

A. Bản chất xã hội của pháp luật

B. Bản chất giai cấp của pháp luật

C. Tính bắt buộc chung của pháp luật.

D. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

Câu hỏi 154 :

Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của ;

A. Đa số nhân dân.

B. Tất cả mọi người.

C. Đảng Cộng sản.

D. Giai cấp công nhân.

Câu hỏi 155 :

Bên cạnh bản chất giai cấp, pháp luật còn mang bản chất

A. Dân tộc

B. Xã hội

C. Thời đại

D. Nhân loại

Câu hỏi 156 :

Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ:

A. Lợi ích của giai cấp cầm quyền

B. Nhu cầu, ý chí của Nhà nước.

C. Thực tiễn đời sống xã hội.

D. Nhu cầu phát triển kinh tế đất nước.

Câu hỏi 157 :

Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thực hiện và bảo vệ

A. Xã hội

B. Các giá trị đạo đức

C. Đất nước

D. Các công dân.

Câu hỏi 158 :

Nhân định nào sau đây nói lên mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức?

A. Pháp luật là đạo đức tối đa, đạo đức là pháp luật tối thiểu.

B. Đạo đức là pháp luật tối đa, pháp luật là đạo đức tối thiểu.

C. Pháp luật được thực hiện bằng cưỡng chế, đạo đức được thực hiện tự giác.

D. Pháp luật và đạo đức tồn tại song song, đều có vai trò quan trọng.

Câu hỏi 160 :

Giữa đạo đức và pháp luật có điểm chung là đều

A. Giúp nhà nước quản lí xã hội hiệu quả

B. Thể hiện, bảo vệ các giá trị nhân văn và vì con người.

C. Cần phải được giáo dục, phổ biến cho mọi người.

D. Tác động làm thay đổi hành vi của con người.

Câu hỏi 162 :

Nhà quá nghèo, mẹ đang bị bệnh nặng, A lấy trộm tiền của một nhà cùng xóm để đưa mẹ đi chữa bệnh. Trong trường hợp này, hành động của A

A. Vừa vi phạm pháp luật vừa vi phạm đạo đức

B. Chỉ vi phạm pháp luật, không vi phạm đạo đức.

C. Là vi phạm pháp luật nhưng có thể tha thứ.

D. Cho thấy pháp luật và đạo đức mâu thuẫn nhau.

Câu hỏi 163 :

Nhà nước dựa vào đâu để vừa phát huy được quyền lực của mình, vừa kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức , cơ quan

A. Giáo dục, thuyết phục.

B. Pháp luật.

C. Chủ trương, chính sách.

D. Cơ quan thi pháp luật.

Câu hỏi 164 :

Tất cả các nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng

A. Giáo dục

B. Công an, quân đội.

C. Pháp luật.

D. Chính sách và mệnh lệnh.

Câu hỏi 165 :

Đối với nhà nước, phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng:

A. Động viên, thuyết phục

B. Pháp luật

C. Tuyên truyền, giáo dục

D. Đạo đức.

Câu hỏi 166 :

Quyền và lợi ích hợp tác của công dân luôn được pháp luật quy định và

A. Ghi nhân

B. Bảo vệ

C. Thừa Nhận

D. Tôn trọng

Câu hỏi 167 :

H đã quyết định chia tay với M sau một thời gian yêu nhau. Sau đó M đã thường xuyên dùng hình ảnh , clip quay cảnh quan hệ giữa 2 người khi con đang yêu nhau để tống tiền H và đe dọa nếu H không đáp ứng yêu cầu sẽ phát tán các hình ảnh, clip lên mạng xã hội. Trong trường hợp này , H cần làm gì để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình ?

A. Im lặng và bí mật đáp ứng các yêu cầu của M.

B. Kiên quyết không đáp ứng yêu cầu của M.

C. Chuyển tiền theo yêu cầu của M với điều kiện M phải xóa bỏ các hình ảnh, clip liên quan đến mình.

D. Bí mật báo công an giải quyết.

Câu hỏi 168 :

Để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình một cách hiệu quả nhất, công dân cần:

A. Luôn luôn cảnh giác

B. Có nhiều tiền

C. Luôn luôn thận trọng.

D. Dựa vào pháp luật

Câu hỏi 170 :

Uỷ ban nhân dân (UBND) B đã ban hành quyết định cưỡng chế buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

B. Phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

D. Phương tiện để Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu hỏi 171 :

Ủy ban nhân dân phường X đã lập viên bản xử phạt vi phạm hành chính và đình chỉ thi công đối với công trình đang thi công mà không có giấy phép xây dựng của ông T. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây ?

A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

B. Phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

D. Phương tiện để Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu hỏi 173 :

Ông B cho ông H thuê nhà để ở và kinh doanh. Sau khi kết thúc hợp đồng, ông B đã nhiều lần đòi nhà nhưng ông H không chịu trả lại nhà cho ông B. Trong trường hợp này , ông B cần phải làm gì ?

A.Mời công an đến giải quyết

B. Kêu người đến đuổi ông H ra khỏi nhà của mình

C. Thương lượng với ông H để gia hạn hợp đồng thuê nhà.

D. Làm đơn khởi kiện ông H lên Tòa án nhân dân huyện để đòi lại nhà

Câu hỏi 174 :

Bà M cho ông D cạnh nhà vay 200 triệu đồng, ông D đã viết giấy vay tiền và ghi rõ thời gian trả. Đến thời hạn trả tiền , bà M đã nhiều lần đến đòi nhưng ông D không chịu trả tiền cho bà M. Trong trường hợp này, bà M cần phải làm gì ?

A. Nhờ công an giải quyết

B. Nhờ Uỷ ban nhân dân phường giải quyết.

C. Thuê người chuyên đòi nợ thuê đến tìm ông D đòi nợ giúp mình

D. Làm đơn khởi kiện ông D lên tòa án nhân dân quận để đòi lại tiền.

Câu hỏi 178 :

Pháp luật có đặc điểm là

A. vì sự phát triển của xã hội.

B. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

C. pháp luật có tính quy phạm phổ biến.

D. mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

Câu hỏi 179 :

Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở pháp luật

A. được ban hành vì sự phát triển của xã hội.

B. phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.

C. bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

D. bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện.

Câu hỏi 180 :

Những chuẩn mực đạo đức như thế nào được nhà nước đưa vào các quy định của pháp luật?

A. Có tính phổ biến, quyền lực chung.

B. Phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.

C. Phản ánh phong tục tập quán của từng vùng miền.D. Có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.

D. Có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.

Câu hỏi 181 :

Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức?

A. Trách nhiệm pháp lý.B. Không phải chịu trách nhiệm nào cả.

B. Không phải chịu trách nhiệm nào cả.

C. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.

D. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK