Đề thi Học kì 1 GDCD 12 !!

Câu hỏi 1 :

Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm:

A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông. 

B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật. 

C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt. 

D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.

Câu hỏi 2 :

Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là:

A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ. 

B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra. 

C. tịch thu tang vật, phương tiện. 

D. phạt tiền, cảnh cáo.

Câu hỏi 4 :

Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự:

A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép. 

B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của. 

C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. 

D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển.

Câu hỏi 5 :

Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm pháp luật hành chính. 

B. Vi phạm pháp luật hình sự. 

C. Vi phạm pháp luật dân sự. 

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu hỏi 7 :

Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm của ông đã vi phạm luật:

A. an toàn thực phẩm. 

B. bảo vệ người tiêu dùng. 

C. chống hành giả. 

D. hành chính.

Câu hỏi 8 :

Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính?

A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định. 

B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà. 

C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước. 

D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan.

Câu hỏi 9 :

Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?

A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình. 

B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên. 

C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn hoặc những người có trách nhiệm. 

D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm.

Câu hỏi 10 :

Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?

A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường. 

B. Nghỉ việc không xin phép. 

C. Vay tiền dây dưa không trả. 

D. Xây nhà trái phép.

Câu hỏi 12 :

Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:

A. Anh A bị phạt tiền vì không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. 

B. Anh B đua xe trái phép nhưng không bị phạt vì có bố là Chủ tịch tỉnh. 

C. Ông C bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tham ô. 

D. Học sinh A 17 tuổi bị đi tù vì tội cướp giật tài sản.

Câu hỏi 13 :

Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về quyền:

A. Bạn A có bố làm trong ngành Công an nên đã được cộng điểm ưu tiên khi thi và ngành. 

B. Bạn G là người dân tộc thiểu số được ưu tiên cộng điểm khi thi vào đại học. 

C. Bạn T là dân tộc kinh nên không được Nhà nước hỗ trợ tiền ăn, trọ khi đi học. 

D. Bạn S là con của chủ tịch tỉnh nên không phải thi tuyển vào 10.

Câu hỏi 14 :

Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không. 

B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không. 

C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty. 

D. A trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.

Câu hỏi 15 :

Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là con Chủ tịch huyện. 

B. Mức phạt của M cao hơn bạn N. 

C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau. 

D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.

Câu hỏi 17 :

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:

A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ ,chồng và giữa các thành viên trong gia đình. 

B. Bình đẳng về quyền. 

C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau. 

D. Bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu hỏi 18 :

Theo em đáp án nào đúng nhất về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay là:

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng. 

B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. 

C. Vợ chồng bình đẳng. 

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu hỏi 19 :

Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại. 

B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH. 

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. 

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

Câu hỏi 20 :

Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau. 

B. Không phân biệt đối xử giữa các con. 

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. 

D. có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Câu hỏi 21 :

Trong thời gian nghỉ thai sản, chị M bị công ty N ra quyết định nghỉ việc. Chị M đã làm đơn khiếu nại quyết định trên. Trong trường hợp này pháp luật đã:

A. giúp chị M bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp. 

B. giúp chị M bảo vệ được việc làm của mình. 

C. gây ra rắc rối cho công ty N. 

D. bảo vệ hoạt động cho công ty N.

Câu hỏi 24 :

Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t trở lên mới được kết hôn. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. 

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. 

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. 

D. Tính thực tiễn xã hội.

Câu hỏi 25 :

Anh H bị đình chỉ công tác vì đã kí và đã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho B khi biết rõ B chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn. Việc anh H bị đình chỉ công tác thể hiện:

A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật. 

B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật. 

C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật. 

D. tính chính xác của pháp luật.

Câu hỏi 26 :

Bạn H cho rằng “Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội” nhận định này xuất phát từ:

A. bản chất của pháp luật. 

B. đặc trưng của pháp luật. 

C. vai trò của pháp luật. 

D. chức năng cuả pháp luật.

Câu hỏi 27 :

Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng qui định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử vai trò nào của pháp luật?

A. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. 

B. Quản lí xã hội. 

C. Thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. 

D. Tổ chức xã hội

Câu hỏi 28 :

Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. 

B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực. 

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. 

D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu hỏi 30 :

A lừa B chiếm đoạt một số tiền lớn và đe dọa nếu để người khác biết sẽ thanh toán B. Trong trường hợp này, theo em B phải làm gì để bảo vệ mình?

A. Im lặng là tốt nhất, của đi thay người. 

B. Tâm sự với bạn bè nhờ giúp đỡ. 

C. Đăng lên mạng xã hội xem ai dám làm gì mình. 

D. Cung cấp chứng cứ và nhờ công an can thiệp.

Câu hỏi 32 :

Bình đẳng giữa các dân tộc được:

A. Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ. 

B. Nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng. 

C. Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển. 

D. Duy trì và tạo điều kiện phát triển.

Câu hỏi 33 :

Ý kiến nào dưới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

A. Công dân các dân tộc đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước. 

B. Công dân các dân tộc đều có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. 

C. Công dân các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận các vấn đề quan trọng của nhà nước. 

D. Công dân các dân tộc đa số mới có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

Câu hỏi 34 :

Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

A. Công dân các dân tộc được Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu. 

B. Công dân các dân tộc thiểu số và đa số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. 

C. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do kinh doanh ở các tỉnh miền núi. 

D. Công dân thuộc các dân tộc khi kinh doanh đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật

Câu hỏi 35 :

Nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều được:

A. Nhà nước chú trọng phát triển giáo dục. 

B. Nhà nước chú trọng phát triển giáo dục. 

C. bình đẳng hưởng một nền giáo dục chung. 

D. thực hiện cùng một nền giáo dục.

Câu hỏi 36 :

Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước:

A. bảo bọc. 

B. bảo hộ. 

C. bảo đảm. 

D. bảo vệ.

Câu hỏi 37 :

Tôn giáo được biểu hiện:

A. Qua các đạo khác nhau. 

B. Qua các tín ngưỡng. 

C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức. 

D. Qua các hình thức lễ nghi.

Câu hỏi 38 :

Việt Nam là một quốc gia:

A. ít tôn giáo. 

B. đa tôn giáo. 

C. không có tôn giáo. 

D. một tôn giáo.

Câu hỏi 39 :

Tìm câu phát biểu sai:

A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. 

B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm. 

C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. 

D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.

Câu hỏi 40 :

Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo điều kiện cho sự phát triển riêng của từng tôn giáo. 

B. Là cơ sở đoàn kết riêng của từng tôn giáo. 

C. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc. 

D. Thúc đẩy tình đoàn kết giữa các tôn giáo với nhau.

Câu hỏi 42 :

Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh B bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Cảnh cáo phạt tiền chị M. 

B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B. 

C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp. 

D. Cảnh cáo và phạt tù chị M.

Câu hỏi 43 :

Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên.

A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử. 

B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị. 

C. Thuê người đòi nợ. 

D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.

Câu hỏi 44 :

Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?

A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y. 

B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y. 

C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M. 

D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.

Câu hỏi 46 :

Phiên tòa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X 19 tuổi, Y 17 tuổi cùng tội danh giết người, cướp tài sản, mức tuyên phạt như sau:

A. X và Y tù chung thân. 

B. X và Y tử hình. 

C. X tử hình, Y tù chung thân. 

D. X tù chung thân, Y tù 18 năm.

Câu hỏi 47 :

Anh B điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm và đã bị công an lập biên bản phạt số tiền 200.000 đồng, trường hợp này anh A phải:

A. chịu trách nhiệm Hình sự. 

B. chịu trách nhiệm xã hội. 

C. chịu trách nhiệm pháp lí. 

D. chịu trách nhiệm dân sự.

Câu hỏi 48 :

A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào:

A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B. 

B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B. 

C. độ tuổi của A và B. 

D. địa vị của A và B.

Câu hỏi 49 :

Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị nhà nước xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ. Điều này thể hiện:

A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. 

B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ. 

C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau. 

D. công dân đều bị xử lí như nhau.

Câu hỏi 50 :

Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ Tổ quốc là:

A. Nghĩa vụ của công dân. 

B. Quyền và là nghĩa vụ của công dân. 

C. Trách nhiệm của công dân. 

D. Quyền của công dân.

Câu hỏi 51 :

Đâu là nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo.

A. Tín ngưỡng. 

B. Hoạt động tôn giáo. 

C. Tôn giáo. 

D. Tuyên giáo.

Câu hỏi 52 :

Ý kiến nào duới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. 

B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật. 

C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình. 

D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu hỏi 53 :

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?

A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà. 

B. Thờ cúng ông Táo. 

C. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ. 

D. Thờ cúng đức chúa trời.

Câu hỏi 55 :

Anh Trần Quang T yêu chị Nguyễn Hà A. Qua thời gian tìm hiểu hai người quyết định kết hôn. Sau khi kết hôn anh T bắt chị A phải theo đạo cùng chồng là đạo Thiên chúa giáo. Anh cho rằng phụ nữ lấy chồng là phải theo đạo của chồng. Vậy việc làm của anh T đã vi phạm quyền gì của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. 

B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân. 

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. 

D. Quyền tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

Câu hỏi 56 :

Nội dung nào dưới đây thuộc quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Công dân các dân tộc thiểu số chỉ có quyền theo tôn giáo do xã quy định. 

B. Công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào. 

C. Công dân các dân tộc đa số không có quyền theo tôn giáo nào. 

D. Công dân nam không được theo tôn giáo nào.

Câu hỏi 58 :

Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?

A. Các tôn giáo có thể đứng ngoài pháp luật. 

B. Các tôn giáo không phải chịu sự quản lí của Nhà nước. 

C. Các tôn giáo có thể xây dựng khu vực tự trị của mình. 

D. Các tôn giáo nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều bị Nhà nước xử lí.

Câu hỏi 59 :

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Công dân phải theo một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí. 

B. Công dân không được tự ý bỏ đạo trong bất kể trường hợp nào. 

C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau. 

D. Công dân cần thực hiện những hành động bảo vệ tôn giáo.

Câu hỏi 61 :

Trường hợp nào sau đây là khám chỗ ở đúng pháp luật?

A. Được pháp luật quy định. 

B. Nghi ngờ người phạm tội đang lẩn trốn. 

C. Nghi ngờ người trong nhà lấy cắp tài sản của người khác. 

D. Phải răn đe người khác phạm tội.

Câu hỏi 62 :

Anh A đánh anh B gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của anh B. Hành vi của anh A xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân. 

B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. 

C. Đảm bảo an toàn, sức khỏe. 

D. Đảm bảo an toàn tính mạng.

Câu hỏi 64 :

Hành vi tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại cho người khác là hành vi vi phạm vào quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. 

B. Bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. 

C. Bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân. 

D. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu hỏi 65 :

Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?

A. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi. 

B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà. 

C. Bắt người theo quy định của Tòa án. 

D. Vì bất đồng quan điểm nên đã đánh người gây thương tích.

Câu hỏi 68 :

Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A, B, C định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu là một trong ba ông A, B, C em chọn cách giải quyết nào sau đây để đúng với quy định của pháp luật?

A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm. 

B. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm. 

C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người. 

D. Đến trình báo với cơ quan công an.

Câu hỏi 69 :

Học sinh A mất một số tiền lớn ở trong lớp học. A đã hỏi các bạn trong lớp nhưng không ai nhận lấy số tiền đó. A báo bảo vệ và các bác bảo vệ lên lớp khám hết tất cả các cặp sách trong lớp để xem ai đã lấy cắp tiền của A. Hành động của các bác bảo vệ đã vi phạm quyền nào đưới đây?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. 

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. 

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. 

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

Câu hỏi 70 :

T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y từ tỉnh khác gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp nhất?

A. Không quan tâm, vì đây không phải là việc của mình. 

B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xam phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín của Y. 

C. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy. 

D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T.

Câu hỏi 71 :

Vào ban đêm, B vào nhà ông X ăn trộm. Ông X bắt được, trói và giữ lại tại nhà để tra hỏi. Đến sáng hôm sau, ông X mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông X vi phạm vào quyền gì dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự. 

B. Quyền nhân thân của công dân. 

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 

D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

Câu hỏi 76 :

Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền 2 học sinh lớp 12 do đi ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra. 

B. Hai bạn chưa đủ tuổi nên không bị phạt mà chỉ bị nhắc nhở. 

C. Hai bạn vi phạm kỉ luật vì vậy công an phạt tiền là không đúng. 

D. Hai bạn là học sinh không có tiền nộp phạt nên công an phạt tiền là không đúng.

Câu hỏi 79 :

Chị O muốn đi học cao học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học nhiều. Chồng chị O đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về?

A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. 

B. việc được tham gia hoạt động chính trị - xã hội. 

C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống. 

D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

Câu hỏi 80 :

Trước khi cưới anh H, chị D được bố mẹ mua cho 1 chiếc xe máy wave và đứng tên chị là người sở hữu. Sau khi kết hôn, anh H do làm ăn thua lỗ nên đã lấy xe của chị D đi bán vì cho rằng kết hôn thì mọi tại sản là của chung nên anh H có quyền mang đi bán. Trong trường hợp này, anh H có quyền mang xe của chị D đi bán không?

A. Có, vì đây là tài sản chung của hai vợ chồng mua. 

B. Không, vì đây là tài sản riêng của vợ. 

C. Có, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ cho 2 vợ chồng. 

D. Không, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ, không phải của vợ.

Câu hỏi 82 :

Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng. 

B. Quyền dân chủ. 

C. Quyền tố cáo. 

D. Quyền khiếu nại.

Câu hỏi 86 :

Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền 2 học sinh lớp 12 do đi ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra. 

B. Hai bạn chưa đủ tuổi nên không bị phạt mà chỉ bị nhắc nhở. 

C. Hai bạn vi phạm kỉ luật vì vậy công an phạt tiền là không đúng. 

D. Hai bạn là học sinh không có tiền nộp phạt nên công an phạt tiền là không đúng.

Câu hỏi 89 :

Chị O muốn đi học cao học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học nhiều. Chồng chị O đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về?

A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. 

B. việc được tham gia hoạt động chính trị - xã hội. 

C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống. 

D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

Câu hỏi 90 :

Trước khi cưới anh H, chị D được bố mẹ mua cho 1 chiếc xe máy wave và đứng tên chị là người sở hữu. Sau khi kết hôn, anh H do làm ăn thua lỗ nên đã lấy xe của chị D đi bán vì cho rằng kết hôn thì mọi tại sản là của chung nên anh H có quyền mang đi bán. Trong trường hợp này, anh H có quyền mang xe của chị D đi bán không?

A. Có, vì đây là tài sản chung của hai vợ chồng mua. 

B. Không, vì đây là tài sản riêng của vợ. 

C. Có, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ cho 2 vợ chồng. 

D. Không, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ, không phải của vợ.

Câu hỏi 91 :

Công an bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm?

A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong cắm trại hè. 

B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau. 

C. Bà C nói xấu con dâu. 

D. Tên trộm đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe.

Câu hỏi 92 :

Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp nào sau đây thì được chở tối đa 2 người?

A. Chở người bệnh đi cấp cứu. 

B. Trẻ em dưới 14 tuổi. 

C. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật. 

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu hỏi 93 :

Độ tuổi nào được phép điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. 

B. Từ đủ 18 tuổi trở lên. 

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên. 

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu hỏi 94 :

Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác với tỉ lệ thương tật là 11% trở lên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nào?

A. trách nhiệm hình sự. 

B. trách nhiệm dân sự. 

C. trách nhiệm hành chính. 

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu hỏi 96 :

Anh X lái xe máy lưu thông đúng luật, chị V đang vội đi đón con nên đi ngược chiều và lao phải anh X (giám định là 10%). Trong trường hợp này chị V sẽ bị xử phạt như thế nào?

A. Phạt tù chị V. 

B. Cảnh cáo phạt tiền chị V. 

C. Không xử lý chị V vì chị có lý do chính đáng. 

D. Nhắc nhở chị V lần sau không được tái phạm.

Câu hỏi 97 :

Sinh viên H thuê nhà trọ nhà bà B, do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên H đã chậm tiền nhà trọ của bà B 1 tuần. Nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không thấy B trả tiền phòng trọ nên bà B đã khóa cửa nhốt H. Bà B đã vi phạm quyền gì?

A. Không vi phạm quyền gì vì đây là nhà của bà nên bà có quyền làm gì mình muốn. 

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân.

Câu hỏi 99 :

Người khám xét trái phép chỗ ở của người khác bị phạt tù nhiều nhất là?

A. Cải tạo không giam giữ 1 năm. 

B. Phạt cảnh cáo 5 triệu. 

C. Đi tù 1 năm. 

D. Đi tù 3 năm.

Câu hỏi 101 :

Xe máy điện được quy định dùng cho người đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 12 tuổi trở lên. 

B. 14 tuổi trở lên. 

C. 16 tuổi trở lên. 

D. 18 tuổi trở lên.

Câu hỏi 104 :

Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. 

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. 

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. 

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu hỏi 106 :

Vào ban đêm, B vào nhà ông X ăn trộm. Ông X bắt được, trói và giữ lại tại nhà để tra hỏi. Đến sáng hôm sau, ông X mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông X vi phạm vào quyền gì dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự. 

B. Quyền nhân thân của công dân. 

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 

D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

Câu hỏi 107 :

Học sinh A mất một số tiền lớn ở trong lớp học. A đã hỏi các bạn trong lớp nhưng không ai nhận lấy số tiền đó. A báo bảo vệ và các bác bảo vệ lên lớp khám hết tất cả các cặp sách trong lớp để xem ai đã lấy cắp tiền của A. Hành động của các bác bảo vệ đã vi phạm quyền nào đưới đây?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể. 

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. 

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. 

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

Câu hỏi 108 :

T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y từ tỉnh khác gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp nhất?

A. Không quan tâm, vì đây không phải là việc của mình. 

B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xam phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín của Y. 

C. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy. 

D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T.

Câu hỏi 125 :

Yếu tố nào tạo nên nội dung của pháp luật?

A. Các quy tắc xử sự chung. 

B. Văn bản pháp luật. 

C. Quy phạm pháp luật. 

D. Cả A, B, C..

Câu hỏi 126 :

Các đặc trưng của pháp luật là?

A. Tính quy phạm phổ biến. 

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. 

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 127 :

Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?

A. Tính quy phạm phổ biến. 

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. 

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 128 :

Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật thể hiện ở đặc trưng nào?

A. Tính quy phạm phổ biến. 

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. 

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 129 :

Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật và đạo đức?

A. Tính quy phạm phổ biến. 

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. 

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 130 :

Bản chất của pháp luật là?

A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội. 

B. Bản chất giai cấp và bản chất thống trị. 

C. Bản chất thống trị và cưỡng chế. 

D. Bản chất cưỡng chế và tự nguyện.

Câu hỏi 131 :

Nhà nước đại diện cho giai cấp nào?

A. Giai cấp thống trị. 

B. Giai cấp tư sản. 

C. Giai cấp địa chủ. 

D. Giai cấp cầm quyền.

Câu hỏi 132 :

Pháp luật mang bản chất xã hội vì?

A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội. 

B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện. 

C. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội. 

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 133 :

Pháp luật do quan hệ nào quy định?

A. Quan hệ chính trị. 

B. Quan hệ đạo đức. 

C. Quan hệ kinh tế. 

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 134 :

Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị được thể hiện tập trung trong mối quan hệ nào?

A. Giữa đường lối chính trị của đảng cầm quyền và pháp luật của đạo đức. 

B. Giữa các cá nhân trong xã hội. 

C. Giữa pháp luật và đạo đức. 

D. Giữa kinh tế và chính trị.

Câu hỏi 146 :

Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tuyên truyền thông tin nội bộ. 

B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp. 

C. Tiến hành vận động tranh cử. 

D. Cấp cứu người bị điện giật.

Câu hỏi 147 :

Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

B. Lực lượng bưu chính viễn thông. 

C. Đội ngũ phóng viên báo chí. 

D. Nhân viên chuyển phát nhanh.

Câu hỏi 152 :

Bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ?

A. Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. 

B. Hiến pháp và pháp luật của nhà nước. 

C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. 

D. Quyền tự do dân chủ của công dân.

Câu hỏi 153 :

Công dân đi bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế. 

B. Chính trị. 

C. Văn hóa. 

D. Giáo dục.

Câu hỏi 154 :

Bình đẳng giữa các dân tộc là … trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. Trong dấu “…” là?

A. Yếu tố quan trọng. 

B. Cơ sở qB. Cơ sở quan trọng. 

C. Nguyên tắc. 

D. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu.uan trọng. 

Câu hỏi 155 :

Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện?

A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. 

B. Tham gia vào bộ máy nhà nước. 

C. Tham gia thảo luận, góp ý các vẫn đề chung của cả nước. 

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 156 :

Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế. 

B. Chính trị. 

C. Văn hóa, giáo dục. 

D. Quốc phòng – an ninh.

Câu hỏi 158 :

Các địa điểm: chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là?

A. Cơ sở tôn giáo. 

B. Địa điểm tôn giáo. 

C. Cơ sở tín ngưỡng. 

D. Địa điểm tín ngưỡng.

Câu hỏi 159 :

Ở nước ta hiện nay, đạo nào được nhiều người theo nhất?

A. Đạo Phật. 

B. Đạo Cao đài. 

C. Đạo Kito. 

D. Đạo Thiên chúa.

Câu hỏi 160 :

Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được dựa trên?

A. Tinh thần tôn trọng pháp luật. 

B. Phát huy giá trị văn hóa. 

C. Đạo đức, tôn giáo được Nhà nước đảm bảo. 

D. Cả A, B, C.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK