Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi Học kì 2 GDCD 12 có đáp án !!

Đề thi Học kì 2 GDCD 12 có đáp án !!

Câu hỏi 2 :

Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Phổ thông. 

B. Bình đẳng. 

C. Đại diện. 

D. Trực tiếp.

Câu hỏi 19 :

Công dân được học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau thuộc nội dung?

A. Quyền học không hạn chế. 

B. Quyền học thường xuyên, suốt đời. 

C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào. 

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu hỏi 20 :

Quyền sáng tạo bao gồm?

A. Quyền tác giả. 

B. Quyền sở hữu công nghiệp. 

C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ. 

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 21 :

Một thủ tục hành chính bắt buộc khi doanh nghiệp tham gia vào quá trình kinh doanh cần phải có:

A. vốn. 

B. lĩnh vực kinh doanh. 

C. kinh nghiệm kinh doanh. 

D. giấy phép kinh doanh.

Câu hỏi 22 :

Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân đều có quyền:

A. kinh doanh tất cả các mặt hàng. 

B. quyết định quy mô và hình thức kinh doanh. 

C. kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm. 

D. kinh doanh tùy theo sở thích của mình.

Câu hỏi 23 :

Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của:

A. mọi công dân Việt Nam. 

B. Công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. 

C. Công dân nam từ 16 tuổi trở lên. 

D. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

Câu hỏi 24 :

Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của:

A. mọi công dân Việt Nam. 

B. Công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. 

C. Công dân nam từ 16 tuổi trở lên. 

D. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

Câu hỏi 25 :

Một đất nước phát triển bền vững là một đất nuớc có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ, cải thiện và có:

A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc. 

B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại. 

C. chính sách đối ngoại phù hợp. 

D. sự giúp đỡ phong trào hòa bình và an ninh thế giới.

Câu hỏi 26 :

Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 là:

A. từ 17 tuổi đến 27 tuổi. 

B. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. 

C. từ 17 tuổi đến 26 tuổi. 

D. từ 16 tuổi đến 27 tuổi.

Câu hỏi 27 :

Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách. 

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho mọi người. 

C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi. 

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Câu hỏi 29 :

Việc công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của:

A. quyền học tập của công dân. 

B. quyền được phát triển của công dân. 

C. quyền tự do của công dân. 

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Câu hỏi 30 :

Khẳng định nào dưới đây đúng về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển 

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học. 

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì. 

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.

Câu hỏi 31 :

Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại:

A. sự phát triển toàn diện của công dân. 

B. cơ hội học tập cho công dân. 

C. cơ hội sáng tạo cho công dân. 

D. nâng cao dân trí.

Câu hỏi 33 :

Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào?

A. Quyền được phát triển. 

B. Quyền được tham gia. 

C. Quyền được học tập. 

D. Quyền được sống còn.

Câu hỏi 35 :

Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp. 

B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí. 

C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên. 

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu hỏi 36 :

Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. 

B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương. 

C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã. 

D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.

Câu hỏi 37 :

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?

A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên. 

B. Công dân từ đủ 20 tuổi trở lên. 

C. Cán bộ, công chức nhà nước. 

D. Mọi công dân.

Câu hỏi 38 :

Trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đã được xóa án. 

B. Người không có năng lực hành vi dân sự. 

C. Người đang bị nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật. 

D. Học sinh lớp 12 đã 18 tuổi.

Câu hỏi 39 :

Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua cơ quan đại biểu của mình là thực thi hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ trực tiếp. 

B. Dân chủ công khai. 

C. Dân chủ gián tiếp. 

D. Dân chủ tập trung.

Câu hỏi 40 :

Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì:

A. người thân có thể đi bỏ phiếu thay. 

B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư. 

C. không cần tham gia bầu cử. 

D. tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.

Câu hỏi 41 :

Cơ sở sản xuất kinh doanh H được cấp phép kinh doanh thủ công mĩ nghệ, nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở kinh doanh H đã vi phạm nghĩa vụ gì?

A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng ký. 

B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng. 

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. 

D. Tuân thủ các qui định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu hỏi 43 :

Nhà nước thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch sốt xuất huyết là thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc:

A. phát triển đất nước. 

B. phát huy quyền của con người. 

C. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. 

D. vệ sinh môi trường.

Câu hỏi 45 :

Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường biển, công ty F đã xử lí những nơi bị ô nhiễm, bồi thường cho số hộ dân bị ảnh hưởng, lắp đặt công nghệ xử lý chất thải mới. Việc làm đó thể hiện công ty đã:

A. bảo vệ môi trường khu dân cư. 

B. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường. 

C. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh. 

D. bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 46 :

Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam là:

A. tội phản bội tổ quốc. 

B. tội bạo loạn. 

C. tội khủng bố. 

D. tội phá rối an ninh.

Câu hỏi 47 :

Đang học dở thì K bỏ học đại học về quê xin mở cửa hàng kinh doanh ăn uống. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. K chưa đủ điều kiện mở cửa hàng ăn uống. 

B. K có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí. 

C. K đủ điều kiện để mở cửa hàng. 

D. K cần học xong đại học mới được kinh doanh.

Câu hỏi 48 :

Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục. 

B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội. 

C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. 

D. Pháp luật về cưỡng chế.

Câu hỏi 49 :

Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có:

A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm. 

B. bài trừ nạn hút thuốc lá. 

C. cấm uống rượu. 

D. hạn chế chơi game.

Câu hỏi 51 :

Hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước … được gọi chung là?

A. Văn bản pháp luật. 

B. Quy phạm pháp luật. 

C. Văn bản pháp luật. 

D. Điều ước quốc tế.

Câu hỏi 54 :

Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế là?

A. Công ước về quyền kinh tế, văn hóa, xã hội. 

B. Công ước về quyền dân sự và chính trị. 

C. Công ước về loại trừ các hình thức phân biệt chủng tộc. 

D. Cả A, B, C.

Câu hỏi 55 :

Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?

A. Trung Quốc, Lào, Campuchia. 

B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ. 

C. Nga, Mỹ, Ba Lan. 

D. Pháp, Trung Quốc, Lào.

Câu hỏi 56 :

Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa các nước ASEAN là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương. 

B. Điều ước quốc tế đa phương. 

C. Điều ước quốc tế khu vực. 

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Câu hỏi 57 :

CEPT được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do. 

B. Diễn đàn châu Á – Thái Bình Dương. 

C. Liên Minh châu Âu. 

D. Chương trình ưu đãi thuế quan.

Câu hỏi 58 :

Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương. 

B. Điều ước quốc tế đa phương. 

C. Điều ước quốc tế khu vực. 

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Câu hỏi 59 :

AFTA được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN. 

B. Tổ chức thương mại thế giới. 

C. Tổ chức tiền tệ thế giới. 

D. Liên minh châu Âu.

Câu hỏi 60 :

Luật Biên giới quốc gia được ban hành vào năm nào?

A. 1999. 

B. 2001. 

C. 2003. 

D. 2005.

Câu hỏi 61 :

Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. 

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. 

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định. 

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu hỏi 62 :

Công dân có thể tham gia tích cực vào mọi lĩnh vực của quản lý nhà nước và xã hội là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu hỏi 63 :

Nhân dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu hỏi 64 :

Qui định về người có quyền khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. 

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. 

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu hỏi 65 :

Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. 

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. 

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu hỏi 66 :

Qui định pháp luật về khiếu nại, tố cáo là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện hiệu quả quyền công dân của mình là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. 

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. 

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu hỏi 67 :

"Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế." là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. 

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử. 

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu hỏi 68 :

"Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu nhân dân." là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. 

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử. 

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu hỏi 70 :

"Qui định về người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân" là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. 

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử. 

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu hỏi 71 :

Quyền công dân tham gia thảo luận vào công việc chung của đất nước là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu hỏi 72 :

Quyền kiến nghị của công dân là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu hỏi 73 :

Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. 

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. 

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu hỏi 74 :

Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. 

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. 

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu hỏi 75 :

Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. 

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. 

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. 

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu hỏi 76 :

Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về:

A. điều kiện chăm sóc về thể chất. 

B. điều kiện học tập không hạn chế. 

C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu hỏi 77 :

Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:

A. Quyền sở hữu công nghiệp. 

B. Quyền được tự do thông tin. 

C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. 

D. Tất cả các phương án trên.

Câu hỏi 78 :

Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:

A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau. 

B. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập. 

C. Mọi công dân đều phải đóng học phí. 

D. Tất cả các phương án trên.

Câu hỏi 79 :

Quyền phát triển của công dân được thể hiện ở mấy nội dung?

A. Một. 

B. Hai. 

C. Ba. 

D. Bốn.

Câu hỏi 80 :

Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để:

A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành. 

B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền. 

C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số. 

D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước.

Câu hỏi 81 :

Ý nào sau đây sai khi nói về quyền được phát triển của công dân?

A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi mặt. 

B. Có mức sống đầy đủ về vật chất. 

C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe. 

D. Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

Câu hỏi 82 :

Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, .............. và hoạt động khoa học, công nghệ. Cụm từ thích hợp trong chỗ trống là:

A. quyền tư hữu. 

B. quyền sở hữu công nghiệp. 

C. quyền phê bình. 

D. quyền tự do sáng tác.

Câu hỏi 83 :

Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:

A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh. 

B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh. 

C. Kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội. 

D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.

Câu hỏi 85 :

Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào:

A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. 

B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. 

D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu hỏi 87 :

Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực:

A. Môi trường. 

B. Kinh tế. 

C. Văn hóa. 

D. Quốc phòng an ninh.

Câu hỏi 88 :

Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa được xem là:

A. Điều kiện. 

B. Cơ sở. 

C. Tiền đề. 

D. Động lực.

Câu hỏi 89 :

Vai trò của pháp luật trong bảo vệ môi trường là:

A. Ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên, thiên nhiên. 

B. Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 

C. Điều hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi tường sinh thái. 

D. Tất cả các phương án trên.

Câu hỏi 90 :

Câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trường là:

A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cần tiết kiệm nước. 

B. Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường. 

C. Lấp vùng đầm lầy rộng lớn để xây dựng khu dân cư mới là làm cho môi trường sạch, đẹp. 

D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.

Câu hỏi 91 :

Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:

A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh. 

B. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh. 

C. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào theo sở thích của mình. 

D. Tất cả các phương án trên.

Câu hỏi 92 :

Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:

A. Từ 17 đến 27 tuổi. 

B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi. 

C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi. 

D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

Câu hỏi 93 :

Vai trò của Nhà nước đối với vấn đề phát triển văn hóa là:

A. Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, văn hóa phi vật thể. 

B. Khuyến khích tạo điều kiện các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động văn hóa. 

C. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, làm giàu kho tàng văn hóa Việt Nam. 

D. Tất cả các phương án trên.

Câu hỏi 94 :

Pháp luật bảo vệ môi trường quy định:

A. Bảo vệ môi trường phải hài hòa với phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước. 

B. Bảo vệ môi trường phải phù hợp quy luật, đặc điểm lịch sử, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội. 

C. Bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên, ngăn ngừa và khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường. 

D. Tất cả các phương án trên.

Câu hỏi 95 :

Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của:

A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên. 

B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên. 

C. công dân từ 20 tuổi trở lên. 

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu hỏi 96 :

"Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là:

A. Hình thức dân chủ trực tiếp. 

B. Hình thức dân chủ gián tiếp. 

C. Hình thức dân chủ tập trung. 

D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu hỏi 97 :

Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?

A. Quyền tố cáo. 

B. Quyền ứng cử. 

C. Quyền bãi nại. 

D. Quyền khiếu nại.

Câu hỏi 101 :

Hiến pháp 2013 qui định mọi công dân:

A. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử. 

B. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử. 

C. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử. 

D. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.

Câu hỏi 102 :

Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt:

A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo. 

B. Tình trạng pháp lý. 

C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp. 

D. Thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu hỏi 103 :

Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử:

A. Người bị khởi tố dân sự. 

B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án. 

C. Người đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương. 

D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.

Câu hỏi 123 :

Dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của xã, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương … là những công việc dân được làm gì để thể hiện quyền dân chủ ở phạm vi cơ sở?

A. Dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định. 

B. Dân ở xã giám sát và kiểm tra. 

C. Dân phải được thông báo để biết và thực hiện. 

D. Dân bàn và quyết định trực tiếp.

Câu hỏi 125 :

Do thiếu nhân công nên Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nghiên cứu địa chất dưới khu hầm mỏ. Quyết định của giám đốc Công ty S đã xâm phạm tới quyền:

A. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. 

B. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. 

C. lựa chọn việc làm của lao động nữ. 

D. tự do sử dụng sức lao động của người lao động.

Câu hỏi 126 :

Nam cho rằng: Chỉ những mặt hàng đã có bán ngoài chợ mới là cung, còn những hàng hóa trong kho, hoặc đang sản xuất thì không phải là cung. Để giải thích cho Nam, em sẽ giải thích cung là hàng hóa:

A. hiện đang có trên thị trường. 

B. đang bày bán trên thị trường có ghi giá cả cụ thể. 

C. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường. 

D. đang sản xuất nhằm mục đích đưa ra thị trường trong thời gian tới.

Câu hỏi 127 :

Bản chất nền dân chủ XHCN là nên dân chủ của:

A. quảng đại quần chúng nhân dân. 

B. giai cấp công nhân. 

C. giai cấp nông dân. 

D. Đảng Cộng Sản.

Câu hỏi 131 :

Chức năng nào là căn bản nhất, giữ vai trò quyết định của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Trấn áp và tổ chức xây dựng. 

B. Tổ chức và xây dựng. 

C. Bảo đảm an ninh chính trị. 

D. Trấn áp các giai cấp đối kháng.

Câu hỏi 132 :

Do mâu thuẫn, học sinh X nóng giận, mất bình tĩnh đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. 

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. 

D. Tự do ngôn luận của công dân.

Câu hỏi 133 :

Trong các quyền sau đây, quyền nào không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận. 

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. 

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu hỏi 140 :

Bình phát hiện có một nhóm đối tượng lạ mặt đang rải truyền đơn tuyên truyền mê tín dị đoan ở xóm mình. Theo em, Bình nên ứng xử theo cách nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Hô hào mọi người đuổi đánh nhóm người đó. 

B. Báo cho công an xã mình biết. 

C. Mắng chửi thậm tệ nhóm người đó. 

D. Viết đơn khiếu nại gửi cho Ủy ban Nhân dân xã.

Câu hỏi 141 :

Anh B gửi đơn khiếu nại đến UBND tỉnh về quyết định của UBND huyện giải quyết giá bồi thường đất cho anh không đúng. Nhưng đến nay đã hơn 5 tháng mà UBND tỉnh chưa giải quyết, đồng thời cũng chưa trả lời lý do.

A. đúng, vì đã nghiên cứu kĩ đơn của anh B nhưng chưa trả lời ngay. 

B. đúng, vì có nhiều vấn đề phức tạp nên không thể giải quyết ngay được. 

C. trái quy định pháp luật về thời hạn giải quyết khiếu nại. 

D. vì những trường hợp khó giải quyết phải có thời gian dài để nghiên cứu.

Câu hỏi 143 :

Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Cố ý đánh người gây thương tích. 

B. Bắt người theo quyết định truy nã. 

C. Tự ý bắt, giam, giữ người trái pháp luật. 

D. Đe doạ đến tính mạng của người khác.

Câu hỏi 144 :

M đang theo học lớp 11 tại một trường dân tộc nội trú của tỉnh. Bố mẹ yêu cầu M nghỉ học ở nhà lấy chồng. M đã nhiều lần tâm sự, đề nghị bố mẹ không nên bắt con phải lấy chồng, nhưng không được chấp nhận. Nếu là M, trong trường hợp này em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Đồng ý vì trong gia đình bố mẹ có quyền quyết định. 

B. Báo với cơ quan chính quyền về việc bố mẹ ép kết hôn. 

C. Đồng ý với bố, mẹ vì đó là phong tục, tập quán. 

D. Không đồng ý và giải thích cho bố mẹ hiểu.

Câu hỏi 145 :

Dựa trên Hiến pháp và Luật Doanh nghiệp công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện công dân:

A. bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình. 

B. bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 

C. thực hiện quyền của mình. 

D. thực hiện nghĩa vụ của mình.

Câu hỏi 146 :

Nội dung nào dưới đây không thể hiện pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật?

A. Nhà nước khuyến khích nhân dân tìm hiểu pháp luật. 

B. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo dân chủ và công bằng. 

C. Nhà nước sử dụng pháp luật để phát huy quyền lực của mình. 

D. Nhà nước sử dụng pháp luật để kiểm tra, kiểm soát hoạt động của mọi cá nhân tổ chức, cơ quan trong cả nước.

Câu hỏi 147 :

Thời gian qua công ty X tự ý khai thác cát trên sông mặc dù chưa có giấy phép, hậu quả làm cho diện tích hoa mầu của thôn Y bị sụt lún không có khả năng tái tạo. Hành vi của công ty X đã vi phạm những hạn chế của quy luật kinh tế và chính sách nào dưới đây?

A. Quy luật cạnh tranh và chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. 

B. Quy luật giá trị và chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. 

C. Quy luật cung cầu và chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. 

D. Quy luật giá trị và chính sách tài nguyên.

Câu hỏi 148 :

Chủ thể có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ là:

A. Nhà nước và toàn xã hội. 

B. mọi công dân và các tổ chức. 

C. các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ. 

D. các cơ quan và tổ chức đoàn thể.

Câu hỏi 149 :

Người 17 tuổi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng là cố ý giết người, cướp của sẽ bị áp dụng hình thức xử lí nào sau đây?

A. Mức án cao nhất là tử hình. 

B. Mức án cao nhất là 18 năm tù giam. 

C. Cải tạo, không giam giữ. 

D. Phê bình, nhắc nhở vì chưa đến tuổi thành niên.

Câu hỏi 151 :

Tùng là học sinh THCS (15 tuổi), được mẹ chở bằng xe máy đi ra phố mua hàng. Sau khi đi được một đoạn thì mẹ của Tùng đau đầu không thể điều khiển xe được, Tùng đã chủ động điều khiển xe thay mẹ suốt đoạn đường còn lại. Trong trường hợp này hành vi của Tùng là:

A. không vi phạm pháp luật vì đang chở người bị ốm. 

B. không vi phạm pháp luật vì chưa đủ năng lực trách nhiệm pháp lí. 

C. hành vi tích cực không trái đạo đức và pháp luật. 

D. vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí.

Câu hỏi 152 :

Anh B là thợ mộc, anh đóng được chiếc tủ đẹp với chất liệu gỗ tốt. Do vậy, ngay khi anh B bày chiếc tủ ra cửa hàng để bán, đã có người hỏi mua với giá cả hợp lí. Anh B đã đồng ý bán. Vậy trong trường này, thị trường đã thực hiện chức năng gì?

A. Chức năng thông tin cho người mua, người bán. 

B. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua-bán. 

C. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. 

D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất.

Câu hỏi 155 :

Sau khi Tốt nghiệp THCS, bạn K có quyền được học ở các loại hình trường khác nhau như trường quốc lập, trường dân lập, trường tư thục… là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập?

A. Học bất cứ ngành, nghề nào. 

B. Bình đẳng về cơ hội học tập. 

C. Học không hạn chế. 

D. Học thường xuyên, học suốt đời.

Câu hỏi 157 :

Trong lịch sử xã hội, nhà nước thực hiện nền dân chủ trong xã hội?

A. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, NN Phong kiến, NN tư sản, NN XHCN. 

B. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, thời kì Trung đại, NN Tư sản, NNXHCN. 

C. Nhà nước chiếm hữu nô lệ , NNTư sản, NNXHCN 

D. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, NN Phong kiến, NNXHCN.

Câu hỏi 161 :

Quyền học tập của công dân còn có ý nghĩa là mọi công dân đều

A. bị cấm học ngành mà mình không thích.

B. không có quyền học suốt đời.

C. được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

D. phải học tới một trình độ nhất định.

Câu hỏi 162 :

Khi muốn đề nghị sửa đổi nội dung trong hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào duới đây trong hợp đồng lao động?

A. Tự do thực hiện hợp đồng.

B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

C. Tự do ngôn luận.

D. Tự do, công bằng, dân chủ.

Câu hỏi 164 :

Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu hỏi 165 :

Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và

A. giao dịch dân sự.

B. trao đổi hàng hóa.

C. chuyển nhượng tài sản.

D. công vụ nhà nước.

Câu hỏi 167 :

Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lý.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. thực hiện pháp luật.

D. trách nhiệm trước Tòa án.

Câu hỏi 168 :

Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng

A. trong quan hệ nhân thân.

B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.

D. trong quan hệ nhà ở.

Câu hỏi 169 :

Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về

A. quyền tự do lao động.

B. công bằng trong lao động.

C. hợp đồng lao động.

D. thực hiện quyền lao động.

Câu hỏi 172 :

Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân?

A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.

Câu hỏi 173 :

Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. tính mạng và sức khỏe.

B. nhân phẩm, danh dự.

C. tinh thần của công dân.

D. thể chất của công dân.

Câu hỏi 178 :

Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học không hạn chế.

B. học thường xuyên, học suốt đời.

C. học bất cứ nơi nào.

D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu hỏi 181 :

Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào dưới đây?

A. Bình đẳng về cơ hội tìm việc làm.

B. Lựa chọn hình thức học phù hợp.

C. Có mức sống đầy đủ về vật chất.

D. Tự do nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.

Câu hỏi 182 :

Người chồng tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ, chồng là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Đạo đức và ứng xử.

B. Tài sản và lợi nhuận.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Gia đình và xã hội.

Câu hỏi 183 :

Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?

A. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.

B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.

C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng.

D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.

Câu hỏi 184 :

Công dân phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Không chấp hành quy định phòng dịch.

B. Tổ chức đưa người vượt biên trái phép.

C. Làm giả con dấu để chiếm đoạt tài sản.

D. Đăng nhập tài khoản công trực tuyến.

Câu hỏi 185 :

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chính trị.

B. Bình đẳng về xã hội.

C. Bình đẳng về kinh tế.

D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.

Câu hỏi 186 :

Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có

A. người đang bị truy nã.

B. phương tiện gây án.

C. bạo lực gia đình.

D. tội phạm đang lẩn trốn.

Câu hỏi 187 :

Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bắt cóc con tin.

B. Đe dọa giết người.

C. Khống chế tội phạm.

D. Theo dõi nạn nhân.

Câu hỏi 188 :

Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.

B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

C. đồng loạt sao chép phiếu bầu.

D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.

Câu hỏi 189 :

Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang

A. tổ chức truy bắt tội phạm.

B. kích động biểu tình trái phép.

C. tham gia hoạt động tôn giáo.

D. bí mật theo dõi nghi can.

Câu hỏi 190 :

Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

A. Giám sát quy hoạch đô thị.

B. Hợp lý hóa sản xuất.

C. Sử dụng dịch vụ truyền thông.

D. Kiểm tra sản phẩm.

Câu hỏi 194 :

D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.

C. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu hỏi 201 :

Tuân thủ pháp luật được hiểu là việc các cá nhân, tổ chức

A. thực hiện những điều mà pháp luật cho phép.

B. thực hiện những điều mà pháp luật bắt buộc.

C. không thực hiện những điều mà pháp luật cấm.

D. không thực hiện những điều mà pháp luật ràng buộc.

Câu hỏi 202 :

Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi

A. không thiện chí.

B. trái pháp luật.

C. không phù hợp.

D. gây mâu thuẫn.

Câu hỏi 204 :

Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng về

A. thành phần xã hội.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. dân tộc và tôn giáo.

D. quan hệ trong xã hội.

Câu hỏi 205 :

Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua

A. vị trí làm việc.

B. tự do tìm việc làm.

C. thời gian làm việc.

D. mức lương được hưởng.

Câu hỏi 206 :

Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là

A. quan hệ tình cảm.

B. quan hệ phụ thuộc.

C. quan hệ nhân thân.

D. quan hệ đạo đức.

Câu hỏi 208 :

Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị

A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

B. tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

C. tham gia việc tranh chấp đất đai.

D. tổ chức phát tán bí mật gia truyền.

Câu hỏi 209 :

Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào duới đây ?

A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu

B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện

C. Đảm bảo trật tự, an toàn đời sống xã hội

D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân

Câu hỏi 210 :

Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây ?

A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do sinh hoạt, hội họp.  

D. Quyền xây dựng đất nước.

Câu hỏi 211 :

Trường hợp nào sau đây có quyền ứng cử?

A. Người đang đương chức vụ.

B. Người chưa được xóa án.

C. Người đang bị khởi tố hình sự.

D. Người mất năng lực dân sự.

Câu hỏi 212 :

Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tự do ngôn luận của công dân

B. Quyền công khai, minh bạch, tiến bộ

C. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu hỏi 213 :

Công dân được thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?

A. Thực hiện quy trình luân chuyển công tác.

B. Nhận hỗ trợ phòng dịch chưa đúng.

C. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy.

D. Phát hiện kẻ gian đột nhập vào nhà.

Câu hỏi 215 :

Quyền học tập của công dân thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Hưởng trợ cấp xã hội.

B. Học vượt cấp, trước tuổi.

C. Cấp học bổng toàn phần.

D. Học không hạn chế.

Câu hỏi 217 :

Những nội dung nào sau đây không phải là yếu tố của tư liệu lao động?

A. Công cụ lao động.

B. Hệ thống bình chứa.

C. Tư liệu sản xuất.

D. Kết cấu hạ tầng.

Câu hỏi 218 :

Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng

A. Tiền tệ thế giới.

B. Phương tiện thanh toán.

C. Thước đo giá trị.

D. Phương tiện lưu thông.

Câu hỏi 219 :

Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là

A. Người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.

B. Người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ, chất lượng.

C. Người sản xuất ngày càng giàu có, mở rông qui mô.

D. Kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng.

Câu hỏi 220 :

Những chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hệ cung – cầu?

A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng.

B. Nhà nước, mọi công dân, mọi doanh nghiệp.

C. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất.

D. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 221 :

Chị Q sử dụng vỉ hè để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu hỏi 222 :

Người xây dựng nhà ở đô thị mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền là biểu hiện của vi phạm

A. hành chính.

B. trật tự đô thị.

C. kỉ luật.

D. chính sách nhà ở.

Câu hỏi 223 :

Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự ?

A. Làm mất tài sản quí giá của người khác

B. Đi học muộn không có lí do chính đáng

C. Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khác

D. Mua hàng không trả tiền đúng thời hạn.

Câu hỏi 224 :

Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A. miễn, giảm mọi loại thuế

B. công khai danh tính người tố cáo.

C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.

D. bảo vệ tính mạng và sức khỏe.

Câu hỏi 225 :

Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động

A. tìm kiếm việc làm theo quy định.

B. tự do khai thác thông tin cá nhân.

C. nhân viên trên dưới đoàn kết một lòng.

D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu hỏi 226 :

Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến chỗ ở của người khác

A. vứt đồ hôi thối, chuột chết sang nhà khác.

B. xin phép chủ nhà vào thăm quan.

C. xông vào nhà người khác chữa cháy.

D. vào nhà để tìm kiếm và cứu nạn.

Câu hỏi 227 :

Bạn gái kiểm tra tin nhắn trong điện thoại của người yêu là vi phạm quyền nào sau đây ?

A. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

B. Quyền tự do yêu đương của con người.

C. Không vi phạm, vì là người yêu của nhau.

D. Thông tin dịch vụ truyền dẫn trực tuyến.

Câu hỏi 228 :

Trường hợp nào sau đây có quyền ứng cử?

A. Người đang đương chức vụ.

B. Người chưa được xóa án.

C. Người đang bị khởi tố hình sự.

D. Người mất năng lực dân sự.

Câu hỏi 229 :

Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nhận quyết định sa thải thiếu căn cứ.

B. Lạm dụng sức lao động vị thành niên.

C. Chứng kiến hành vi đưa, nhận hối lộ.

D. Phát hiện đối tượng buôn bán phụ nữ.

Câu hỏi 230 :

Ông Nguyên Văn A quê ở Bình Thuận đã chế tạo thành công máy rửa cà rốt đa năng. Vậy, ông A đã thực hiện quyền gì của công dân?

A. Quyền sáng chế.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền nghiên cứu khoa học.

D. Quyền phát minh.

Câu hỏi 241 :

Căn cứ để phân biệt đối tượng lao động và tư liệu lao động đó là

A. chức năng của vật đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản trong sản xuất.

B. đặc tính cơ bản của vật gắn với chức năng trong sản xuất.

C. mục đích sử dụng gắn với chức năng của vật trong sản xuất.

D. thuộc tính cơ bản của vật gắn với mục đích sử dụng trong sản xuất.

Câu hỏi 243 :

Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?

A. Nên làm.

B. Được làm.

C. Phải làm.

D. Không được làm.

Câu hỏi 244 :

Cá nhân tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

A. quy định làm.

B. buộc phải làm.

C. cho phép làm.

D. khuyên nên làm.

Câu hỏi 245 :

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ tài sản và nhân thân.

B. quan hệ kinh tế và lao động.

C. quy tắc quản lý nhà nước.

D. trật tự và an toàn xã hội.

Câu hỏi 246 :

Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây?

A. Trái với chính sách.

B. Trái với pháp luật.

C. Lỗi của chủ thể.

D. Năng lực pháp lí.

Câu hỏi 247 :

Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là

A. bất kì ai cũng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.

B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

D. mọi công dân đều có quyền được ưu tiên như nhau.

Câu hỏi 248 :

Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng

A. sàng lọc giới tính thai nhi. 

B. chăm sóc con ốm theo qui định.

C. định đoạt tài sản công cộng.

D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập .

Câu hỏi 249 :

Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?

A. Tự do thể hiện ngôn luận.

B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu hỏi 250 :

Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?

A. Tự do thể hiện ngôn luận.

B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu hỏi 251 :

Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc

A. tự do xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên

C. chia đều của cải trong đời sống xã hội.

D. chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.

Câu hỏi 252 :

Nội dung nào dưới đây là một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa của dân tộc mình.

B. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều cần được duy trì.

C. Chỉ được phép duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam.

D. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói chữ viết riêng của mình.

Câu hỏi 253 :

Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh

A. bí mật thay đổi danh tính người tố cáo để bảo vệ họ.

B. bắt người đang chuẩn bị thực hiện tội rất nghiêm trọng.

C. xóa bỏ mọi dấu vết của hiện trường vụ án mạng.

D. khai thác và mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia.

Câu hỏi 254 :

Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?

A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

B. Người đang bị nghi là phạm tội.

C. Người đang gây rối trật tự công cộng.

D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.

Câu hỏi 256 :

Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là

A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn minh.

C. khẩn trương, công khai, minh bạch, dâm chủ.

D. phổ biến, rộng rãi, chính xác và hiệu quả.

Câu hỏi 257 :

Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là

A. việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. việc dân đuợc thảo luận, tham gia góp ý kiến.

D. những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.

Câu hỏi 258 :

Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm

A. lợi ích hợp pháp của mình.

B. ngân sách của nhà nước.

C. tài sản thừa kế của người khác.

D. nguồn quỹ phúc lợi của xã.

Câu hỏi 260 :

Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của

A. quyền học tập của công dân.       

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề.

Câu hỏi 261 :

Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Điều tiết hàng hóa.

B. Phương tiện cất trữ.

C. Tiền tệ thế giới.

D. Thước đo giá trị.

Câu hỏi 262 :

Hành vi nào sau đây là sự biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?

A. Áp dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại vào sản xuất.

B. Đầu cơ tích trữ để gây rối loạn thị trường trong nước.

C. Hạ giá thành sản phẩm, để thu hút khách hàng.

D. Tung ra nhiều khuyến mãi để thu hút khách hàng.

Câu hỏi 263 :

Nội dung nào dưới đây không phải là hình thức sử dụng pháp luật?

A. Người kinh doanh đóng thuế.

B. Tham gia tình nguyện.

C. Từ bỏ định kiến xã hội.

D. Hiến máu nhân đạo.

Câu hỏi 264 :

Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.

B. Lấn chiếm vỉ hè bán hàng.

C. Đơn phương đề nghị li hôn.         

D. Đề xuất thay đổi giới tính.

Câu hỏi 265 :

Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng

A. về trách nhiệm của công dân

B. về tham gia quản lý nhà nước.

C. giữa các đảng phái khác nhau.

D. giữa các dân tộc, tôn giáo.

Câu hỏi 266 :

Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.

B. Công an được vào khám nhà ở của dân.

C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.

D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất.

Câu hỏi 267 :

Do tò mò bạn N đã tự ý mở thư của bạn K ra xem, sau đó dán lại như cũ. Hành vi của bạn N đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

D. Được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín.

Câu hỏi 268 :

Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?

A. Đóng góp ý kiến xây dựng thôn.

B. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự.

C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến.

D. Đăng kí hiến máu nhân đạo.

Câu hỏi 269 :

Công dân được quyền khiếu nại khi thấy

A. những hành vi gây hại cho lợi ích công cộng, lợi ích xã hội.

B. hành vi gây hại cho tài sản của các tổ chức xã hội và nhà nước.

C. hành vi gây hại cho phương tiện đi lại, đất đai của người khác.

D. quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu hỏi 270 :

Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ?

A. Tự do nghiên cứu khoa học.

B. Kiến nghị với các cơ quan.

C. Đưa ra phát minh, sáng chế.        

D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.

Câu hỏi 273 :

H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các gia đình.

B. Tự do yêu đương.

C. Bình đẳng giữa các dân tộc.

D. Tự do nhân.

Câu hỏi 274 :

P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK