Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện trong kim loại (có lời giải) !!

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện trong kim loại (có lời giải) !!

Câu hỏi 1 :

Hạt tải điện trong kim loại là?

A. ion dương và ion âm.

B. electron và ion dương.

C. electron.

D. electron, ion dương và ion âm.

Câu hỏi 2 :

Hạt tải điện trong kim loại là

A. các electron của nguyên tư. 

B. electron ở lớp trong cùng của nguyên tử. 

C. các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể. 

D. các electron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

Câu hỏi 3 :

Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do

A. số electron tự do trong kim loại tăng.

B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng. 

C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. 

D. sợi dây kím loại nở dài ra

Câu hỏi 4 :

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của

A. các ion dương cùng chiều điện trường.

B. các ion âm ngược chiều điện trường.

C. các electron tự do ngược chiều điện trường.

D. các prôtôn cùng chiêu điện trường.

Câu hỏi 5 :

Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là

A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng.

B. do các electron dịch chuyển quá chậm.

C. do các ion dương va chạm với nhau. 

D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.

Câu hỏi 6 :

Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào

A. chiều dài của vật dẫn

B. chiều dài và tiết diện vật dẫn. 

C. tiết diện của vật dẫn.

D. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.

Câu hỏi 7 :

Phát biểu nào dưới đây không đủng với kim loại?

A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng. 

B. Hạt tải điện là các ion tự do. 

C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm. 

D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu hỏi 8 :

Hiện tượng siêu dần là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ  nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)

A. tăng đến vô cực

B. giảm đến một giá trị khác không.

C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không.

D. không thay đổi.

Câu hỏi 9 :

Các kim loại đều

A. dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi theo nhiệt độ. 

B. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ. 

C. dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ. 

D. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đối theo nhiệt độ giống nhau.

Câu hỏi 10 :

Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dần, điện trở của nó

A. vô cùng lớn.

B. có giá trị âm.

C. bằng không.

D. có giá trị dương xác định

Câu hỏi 11 :

Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?

A. Kim loại là chất dẫn điện. 

B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn 107 Ωm

C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. 

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể.

Câu hỏi 12 :

Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?

A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn này ở hai nhiệt độ khác nhau T1T2 thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện. 

B. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ phụ thuộc nhiệt độ của mối hàn nóng có nhiệt độ cao hơn. 

C. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ T1-T2 giữa hai mối hàn nóng và lạnh. 

D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ.

Câu hỏi 30 :

Pin nhiệt điện gồm:

A. hai dây kim loại hàn với nhau,có một đầu được nung nóng.

B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.

C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.

D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau,có một đầu mối hàn được nung nóng.

Câu hỏi 31 :

Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào

A. Nhiệt độ mối hàn. 

B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn. 

C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại. 

D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.

Câu hỏi 32 :

Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:

A. Tăng khi nhiệt độ giảm. 

B. Tăng khi nhiệt độ tăng. 

C. Không đổi theo nhiệt độ. 

D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại.

Câu hỏi 33 :

Hiện tượng siêu dẫn là:

A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không 

B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không 

C. Khi nhiệt độ tăng tói nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không 

D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không

Câu hỏi 34 :

Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:

A. R=ρlS

B. R=R01+αt

C.  Q=I2Rt

D. R=ρ01+αt

Câu hỏi 43 :

Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của

A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. 

B. các electron tự do ngược chiều điện trường. 

C. các ion, electron trong điện trường. 

D. các electron, lỗ trống theo chiều điện trường.

Câu hỏi 44 :

Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:

A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.

B. Các electron tự do với nhau toong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn. 

C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn. 

D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron.

Câu hỏi 45 :

Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:

A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electoon tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc 

B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc 

C. các electoon tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electoon tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn. 

D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau.

Câu hỏi 46 :

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây:

A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn. 

B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần. 

C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần. 

D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi.

Câu hỏi 47 :

 Đơn vị điện dẫn suất ρ là:

A. ôm Ω

B. Vôn (V)

C. ôm.mét Ωm

D. Ωm2

Câu hỏi 48 :

Chọn đáp án chưa chính xác nhất:

A. Kim loại là chất dẫn điện tốt. 

B. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm. 

C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt. 

D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.

Câu hỏi 49 :

Chọn một đáp án đúng:

A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng. 

B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các electron. 

C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion. 

D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn.

Câu hỏi 50 :

Chọn một đáp án sai:

A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt. 

B. Hạt tải điện trong kim loại là ion. 

C. Hạt tải điện toong kim loại là electron tự do. 

D. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi.

Câu hỏi 54 :

Chọn một đáp án sai:

A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyên động nhiệt của hạt tải điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất sinh ra 

B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn. 

C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn. 

D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện.

Câu hỏi 82 :

Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các

A. electron theo chiều điện trường. 

B. ion dương theo chiều điện trường và ion âm ngược chiều điện trường.

C. ion dương theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường. 

D. ion dương ngược chiều điện trường, ion âm và electron theo chiều điện trường.

Câu hỏi 83 :

Chọn một đáp án sai khi nói về sự dẫn điện của chất khí ?

A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi. 

B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện. 

C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa 

D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.

Câu hỏi 84 :

Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế, nhận xét nào sau đây là sai ?

A. Khi tăng dần hiệu điện thế từ giá trị 0 đến UC sự phóng điện chỉ sảy ra khi có tác nhân ion hóa, đó là sự phóng điện không tự lực 

B. Khi UUB cường độ dòng điện đạt giá trị bão hòa dù u có tăng.

C. Khi U>UC thì cường độ dòng điện giảm đột ngột. 

D. Đường đặc tuyến vôn − ampe không phải là đường thẳng.

Câu hỏi 85 :

Chọn một đáp án sai:

A. Trong quá trình phóng điện thành tia chỉ có sự ion hóa do va chạm 

B. Sự phóng điện trong chất khí thường kèm theo sự phát sáng 

C. Trong không khí tia lửa điện hình thành khi có điện trường rất mạnh cỡ 3.106V/m 

D. Hình ảnh tia lửa điện không liên tục mà gián đoạn

Câu hỏi 86 :

Chọn một đáp án sai khi nói về hồ quang điện ?

A. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực 

B. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao 

C. Hồ quang điện sảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn 

D. Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh

Câu hỏi 87 :

Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí đáp án nào sau đây là sai:

A. Khi u nhỏ, I tăng theo U

B. Khi U đủ lớn, I đạt giá trị bão hòa

C. U quá lớn, thì I tăng nhanh theo U 

D. Với mọi giá trị của U, thì I tàng tỉ lệ thuận với U theo định luật Ôm

Câu hỏi 88 :

Chọn một đáp án sai khi nói về sự dẫn điện của chất khí ?

A. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thê’ sảy ra và duy trì khi đốt nóng manh chất khí, và duy trì tác nhân. 

B. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể sảy ra và duy trì khi đốt nóng mạnh chất khí, rồi ngừng tác nhân. 

C. chất khí phóng điện tự lực khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh ion hóa khí, tách phân tử khí thành ion dương và election tự do 

D. Trong quá trình phóng điện thành tia, ngoài sự ion hóa do va chạm còn có sự ion hóa do tác dụng của bức xạ có trong tia lửa điện

Câu hỏi 89 :

Trong các phát biểu sau đây về sự dẫn điện trong chất khí, phát biểu nào là đúng nhất ?

A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm.

B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất thường tăng lên khi hiệu điện thế tăng.

D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng, hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa

Câu hỏi 90 :

Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường

A. chất khí.

B. chân không.

C. kim loại.

D. chất điện phân

Câu hỏi 95 :

Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào là quá trình phóng điện tự lực ?

A. Tia lửa điện.

B. Sét.

C. Hồ quang điện.

D. Tia lửa điện, sét, hồ quang điện.

Câu hỏi 97 :

Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào có sự phát xạ nhiệt electron ?

A. Tia lửa điện.

B. Sét.

C. Hồ quang điện.

D. Tia lửa điện và sét.

Câu hỏi 98 :

Sự phóng điện thành miền của chất khí xảy ra trong các điều kiện nào?

A. áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế thấp cỡ chục vôn. 

B. áp suất ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn. 

C. áp suất thấp dưới 1 mmHg hiệu điện thế cỡ trăm vôn. 

D. áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn.

Câu hỏi 99 :

Trong sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ 10-3 mmHg thì có hiện tượng gì?

A. Miền tối catốt giảm bớt.

B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí

C. Miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí.

D. Cột sáng anốt giảm bớt.

Câu hỏi 100 :

So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại hạt tải điện tạo lên?

A. Kim loại và chân không.

B. Chất điện phân và chất khí.

C. Chân không và chất khí.

D. Không có hai môi trường như vậy.

Câu hỏi 101 :

Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện trong chân không?

A. Dòng điện trong chân không chỉ đi theo một chiều từ anot sang catot. 

B. Sau khi bứt khỏi catot của ống chân không chịu tác dụng của điện trường electron chuyên động từ catot sang anot.

C. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường. 

D. Khi nhiệt độ càng cao thì cường độ dòng điện bão hòa càng lớn

Câu hỏi 103 :

Tia catốt là chùm

A. electron phát ra từ anot bị nung nóng.

B. electron phát ra từ catot bị nung nóng 

C. ion dương phát ra từ catot bị nung nóng .

D. ion âm phát ra từ anot bị nung nóng.

Câu hỏi 104 :

Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất của tia catot?

A. Làm phát quang một số chất khi đập vào chúng.

B. Mang năng lượng.

C. Bị lệch trong điện từ trường.

D. Phát ra song song với mặt catot.

Câu hỏi 105 :

Tính chất nào sau đây không phải của tia catot?

A. Tác dụng lên kính ảnh

B. Có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng.

C. Ion hóa không khí.

D. Không bị lệch trong điện từ trường.

Câu hỏi 107 :

Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng

A. các electron mà ta đưa vào trong chất khí. 

B. các ion mà ta đưa tìr bên ngoài vào trong chất khí. 

C. các ệlectron ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí. 

D. các êlectron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.

Câu hỏi 108 :

Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron là dòng điện trong môi trường

A. kim loại.

B. chất điện phân.

C. chất khí.

D. chất bán dẫn.

Câu hỏi 109 :

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là

A. các electron bứt khỏi các phân tử khí. 

B. sự ion hóa do va chạm.

C. sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí. 

D. không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi.

Câu hỏi 110 :

Khi chất khí bị đốt nóng, các hạt tải điện trong chất khí 

A. chỉ là ion dương

B. chỉ là electron.

C. chỉ là ion âm.

D. là electron, ion dương và ion âm.

Câu hỏi 111 :

Chọn câu sai khi nói về sự dẫn điện của chất khí ?

A. Ở điều kiện binh thường, không khí là điện môi. 

B. Khi bị đốt nóng chất khí trờ nên dẫn điện

C. Nhờ tác nhân ion hóa, trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện. 

D. Khi nhiệt độ hạ đến dưới 0 độ C các chất khí dẫn điện tốt.

Câu hỏi 112 :

Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí, hình thành do

A. Phân tử khí bị điện trường mạnh làm ion hóa 

B. catôt bị nung nóng phát ra êlectron. 

C. quá trình nhân số hạt tải điện kiểu thác lũ trong chất khí 

D. chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hoá.

Câu hỏi 113 :

Để có thể tạo ra sự phóng tia lửa điện giữa hai điện cực đặt trong không khí ở điều kiện thường thì?

A. hiệu điện thế giữa hai cực không nhỏ hơn 220 V

B. Hai điện cực phải đặt rất gần nhau. 

C. Điện trường giữa hai điện cực phải có cường độ trên 3.106 V/m

D. Hai điện cực phải làm bằng kim loại.

Câu hỏi 114 :

Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu người ta cho hai thanh than tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra Việc làm trên nhằm mục đích:

A. để tạo ra sự phát xạ nhiệt electron.

B. để các thanh than nhiễm điện trái dấu.

C. để các thanh than trao đổi điện tích.

D. để tạo ra hiệu điện thế lớn hơn.

Câu hỏi 115 :

Tia lửa điện hình thành do

A. Caot bị các ion dương đập vào làm phát ra electron.

B. Catot bị nung nóng phát ra electron.

C. Quá trình tạo ra hạt tải điện nhờ điện trường mạnh.

D. Chất khí bị ion hóa do tác dụng của tác nhân ion hóa

Câu hỏi 116 :

Đối với dòng điện trong chất khí:

A. Muốn có qúa trình phóng điện tự lực trong chất khí thì phải có các electron phát ra từ catot. 

B. Muốn có quá trình phóng điện tự lực trong chất khí thì caot phải được đốt nóng đỏ. 

C. Khi phóng điện hồ quang, các ion trong không khí đến đập vào caot làm catot phát ra electron. 

D. Hiệu điện thế giữa hai điện cực để tạo ra tia lửa điện trong không khí chỉ phụ thuộc vào hình dạng điện cực, không phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.

Câu hỏi 117 :

Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dẫn điện không tự lực? Quá trình dẫn điện của chất khí

A. khi không có tác nhân của ion hóa

B. đặt trong điện trường mạnh.

C. trong đèn ống

D. nhờ tác nhân ion hóa

Câu hỏi 118 :

Câu nào dưới đây nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa hai cực của tụ điện chứa chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực là không đúng

A. Với mọi giá trị của U:I luôn tăng tỉ lệ với U 

B. Với U nhỏ: I tăng theo U 

C. Với U đủ lớn: I đạt giá trị bão hòa 

D. Với U quá lớn: I tăng nhanh theo U

Câu hỏi 119 :

Câu nào dưới đây nói về quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là không đúng? Quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là quá trình dẫn điện trong chất khí

A. khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện.

B. do tác nhân ion hóa từ ngoài.

C. không càn tác nhân ion hóa từ ngoài.

D. thường gặp: tia lửa điện, hồ quang điện.

Câu hỏi 120 :

Câu nào dưới đây nói về hồ quang điện là không đúng? Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí

A. khi được đặt trong điện trường đủ mạnh để ion hóa chất khí. 

B. mà các hạt tải điện mới sinh ra là êlectron tự do thoát khỏi catôt do phát xạ nhiệt. 

C. không cần hiệu điện thế quá cao, chỉ cần có cường độ dòng điện đủ lớn để đốt nóng. 

D. được ứng dụng trong hàn điện, nấu chảy kim loại.

Câu hỏi 121 :

Câu nào dưới đây nói về tia lửa điện là không đúng? Tia lửa điện là quá trình phóng điện?

A. tự lực trong chất khí khi được đặt trong điện trường đủ mạnh (khoảng 3.106 V/m) để ion hóa chất khí. 

B. không tự lực trong chất khí mà các hạt tải điện mới sinh ra là êlectron tự do thoát khỏi catôt khi ion dương tới đập vào catôt. 

C. tự lực trong chất khí có thể tự duy trì, không cần có tác nhân ion hóa từ ngoài. 

D. tự lực trong chất khí được sử dụng làm buigi (bộ đánh lửa. để đốt cháy hỗn hợp nổ trong động cơ nổ.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK