A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.
D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Bạc Liêu, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu.
D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.
A. có nhiều sông ngòi.
B. có hệ thống đầm phá.
C. có các ao hồ.
D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
A. Các bãi triều.
B. Đầm phá.
C. Cánh rừng ngập mặn.
D. Nhiều bãi biển.
A. Bến Tre.
B. Kiên Giang.
C. Long An.
D. An Giang.
A. phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
B. hệ thống cảng biển chưa đáp ứng yêu cầu.
C. vùng biển nhiều thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới,…).
D. chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế.
A. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
B. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
C. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
D. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
A. thiếu lực lượng lao động.
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. không có phương tiện đánh bắt.
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
A. sản lượng đánh bắt nhỏ không đáp ứng được nhu cầu.
B. thường gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường nghiệm trọng.
C. năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp.
D. thủy sản nước ta bị khai thác cạn kiệt cả gần và xa bờ.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK