A. Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp riêng lẻ.
B. Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ.
C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.
D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.
A. Quy mô và chức năng của các trung tâm.
B. Sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ.
C. Giá trị sản xuất công nghiệp của các trung tâm.
D. Hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm.
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Đông bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp.
D. Vùng công nghiệp.
A. vốn đầu tư nước ngoài.
B. tư nhân đầu tư.
C. Chính phủ quyết định thành lập.
D. hỗ trợ của người việt kiều.
A. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao nhất.
B. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp thấp nhất.
C. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp khá cao.
D. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao.
A. Cơ khí, chế biến nông sản, vật liệu xây dựng.
B. Luyện kim, cơ khí, chế biến nông sản.
C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
D. Hóa chất, chế biến thực phẩm, cơ khí.
A. Năng lượng, chế biến lâm sản, hóa chất, vật liệu xây dựng.
B. Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến nông sản.
C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulozơ.
D. Hóa chất, chế biến lâm sản, chế biến thực phẩm, cơ khí.
A. Khu chế xuất
B. Khu công nghệ cao
C. Khu công nghiệp tập trung
D. Khu kinh tế mở
A. Trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm công nghiệp rất nhiều.
C. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí rõ ràng, trung tâm công nghiệp ranh giới có tính chất quy ước.
D. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm công nghiệp
A. Tập trung nguồn lao động có tay nghề.
B. Vị trí địa lí thuận lợi.
C. Kết cấu hạ tầng phát triển.
D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
A. Tài nguyên thiên nhiên
B. nguồn lao động có tay nghề.
C. thị trường và kết cấu hạ tầng.
D. số dân đông đúc.
A. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
C. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
D. Có dân số đông, nguồn lao động có trình độ tay nghề cao.
A. Vị trí địa lí.
B. Khí hậu.
C. Khoáng sản.
D. Địa hình.
A. Đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của người lao động.
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.
C. Nâng cao sức cạnh trạnh của nền kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
D. Nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao kĩ thuật và công nghệ từ các nước kinh tế phát triển.
A. Nguồn lao động đông và chất lượng cao.
B. Đường lối chính sách, chiếm lược.
C. Khoa học – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tốt.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dầu khí.
B. Nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao.
C. Thu hút vốn đầu tư lớn từ trong và ngoài nước lớn.
D. Có vị trí địa lí thuận lợi (kinh tế, tài nguyên,…).
A. Tài nguyên khoáng sản.
B. Tài nguyên đất, nước, khí hậu.
C. Vị trí địa lí.
D. Dân cư và nguồn lao động.
A. Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ.
B. Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu.
C. Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.
D. Chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp.
A. Vị trí địa lí.
B. Nguồn vốn, khoa học – kĩ thuật.
C. Đường lối chính sách.
D. Khí hậu.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK