Hình 1: Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
1. CaO +2 HCl → CuCl2 +H2O
2. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
3. K2O + H2O → 2KOH
4. Cu(OH)2 → CuO + H2O
5. SO3 + H2O → H2SO4
6. Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
7. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
8. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
9. H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O
NaOH + CO2 →NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2SO4
Hình 2: Sơ đồ tư duy về Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng sau:
Fe → FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO
\(\begin{array}{l} \left( {\rm{1}} \right){\rm{ Fe + 2HCl}} \to {\rm{FeC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\\ \left( {\rm{2}} \right){\rm{ FeC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 2AgN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)_{\rm{2}}}{\rm{ + 2AgCl}}\\ \left( {\rm{3}} \right){\rm{ Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)_{\rm{2}}}{\rm{ + 2NaOH}} \to {\rm{Fe}}{\left( {{\rm{OH}}} \right)_{\rm{2}}}{\rm{ + 2NaN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}\\ \left( {\rm{4}} \right){\rm{ Fe}}{\left( {{\rm{OH}}} \right)_{\rm{2}}}({t^0}) \to {\rm{FeO + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \end{array}\)
Bài 2:
Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3 20%. Sau phản ứng, thu được dung dịch đồng (II) sunfat (CuSO4) và 10,8 gam Ag. Biết AgNO3 phản ứng hết.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch AgNO3 20% đã tham gia phản ứng.
Số mol của Ag là: \({n_{Ag}} = \frac{m}{M} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1(mol)\)
a) Phương trình phản ứng:
AgNO3 + Cu → CuSO4 + Ag
0,1 \(\leftarrow\) 0,1
b) Khối lượng dung dịch AgNO3 20% đã tham gia phản ứng là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 \Rightarrow {m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{C\% }} = \frac{{0,1 \times 170 \times 100}}{{20}} = 85(gam)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 12.
Bài tập 1 trang 41 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 41 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 41 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 41 SGK Hóa học 9
Bài tập 12.1 trang 15 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.2 trang 16 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.3 trang 16 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.4 trang 17 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.5 trang 17 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.6 trang 17 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.7 trang 17 SBT Hóa học 9
Bài tập 12.8 trang 17 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK