Video 1: Canxi oxit tác dụng với nước
Phản ứng trên là phản ứng tôi vôi, phản ứng tỏa nhiệt mạnh CaO + H2O → Ca(OH)2
CaO có tính hút ẩm nên dùng để làm khô nhiều chất.
Video 2: Phản ứng giữa CaO và HCl
Dùng trong công nghiệp luyện kim, nguyên liệu cho công nghiệp hóa học, khử chua đất trồng, xử lí nước thải, sát trùng,...
a. Nguyên liệu: đá vôi.
Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,...
b. Các phản ứng hóa học xảy ra:
Than cháy tạo ra CO2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt: C + O2 → CO2.
Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống: CaCO3 CaO + CO2
Hình 1: Tính chất hóa học của canxi oxit
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
SO2 mang đầy đủ tính chất của một oxit axit
Video 3: Phản ứng giữa lưu huỳnh đioxit với nước
SO2 tác dụng với oxit bazơ (CaO, Na2O,...) tạo muối sunfit.
Phương trình hóa học: SO2 + Na2O → Na2SO3
Hình 2: Tính chất hóa học của CO2
Phần lớn SO2 dùng để sản xuất H2SO4, dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, diệt nấm mốc,...
Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)
Phương trình hóa học: Na2SO3+H2SO4→ Na2SO4 + H2O + SO2
Nêu phương pháp hóa học nhận biết từng nhóm chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là: CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
a) Cho mỗi chất tác dụng với nước, sau đó thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, dung dịch nào làm quỳ chuyển sang màu xanh là dung dịch Ca(OH)2
⇒ Chất rắn là CaO, dung dịch làm quỳ chuyên sang màu đỏ là dung dịch H3PO4 => chất rắn là P2O5.
Phương trình hóa học:
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + H2O → H3PO4
b) Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch nước vôi trong, khí nào làm đục nước vôi trong
⇒ khí đó là SO2, khí O2 không làm đục nước vôi trong.
Phương trình hóa học:
SO2 +Ca(OH)2→CaSO4+H2O
Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
Số mol của CaO và CO2 bằng:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{n_{CaO}} = \frac{{\;5,6}}{{56}} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol}\\ {{n_{CO2}} = \;\frac{{2,8}}{{22,4}}\; = {\rm{ }}0,125{\rm{ }}mol} \end{array}\)
Ta có phương trình phản ứng
CaO + H2O → Ca(OH)2
0,1mol 0,1mol
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,1mol 0,1mol 0,1mol
- Số mol CO2 dư: 0,125 – 0,1 = 0,025 mol, sẽ tiếp tục phản ứng như sau:
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2.
0,025mol 0,025mol 0,025mol
- Số gam CaCO3 kết tủa là: (0,1 – 0,025).100 = 7,5g.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 2.
Bài tập 2.5 trang 4 SBT Hóa học 9
Bài tập 2.6 trang 4 SBT Hóa học 9
Bài tập 2.7 trang 4 SBT Hóa học 9
Bài tập 2.8 trang 5 SBT Hóa học 9
Bài tập 2.9 trang 5 SBT Hóa học 9
Bài tập 2.10 trang 5 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK