Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Đặt tính theo cột dọc (nếu có yêu cầu)
- Thực hiện nhẩm giá trị cộng 7 với một số rồi điền kết quả.
Dạng 2: Tính nhẩm
- Tính các số có tổng bằng 10
- Cộng với số còn lại.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích kĩ đề bài
- Tìm lời giải cho bài toán, chú ý dạng toán “nhiều hơn” vừa học.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Bài 1
Tính nhẩm:
7 + 4 = 7 + 6 = 7 + 8 = 7 + 9 =
4 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9 + 7 =
Phương pháp giải
Cộng nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
Bài 2
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng 7 với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Tính nhẩm:
7 + 5 = 7 + 6 =
7 + 3 + 2 = 7 + 3 + 3 =
7 + 8 = 7 + 9 =
7 + 3 + 5 = 7 + 3 + 6 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13
7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
7 + 3 + 5 = 15 7 + 3 + 6 = 16
Bài 4
Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Em: 7 tuổi
Anh hơn em: 5 tuổi
Anh: ... tuổi?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số tuổi của em cộng với 5 tuổi.
Hướng dẫn giải
Anh có số tuổi là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi.
Bài 5
Điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ chấm để được kết quả đúng:
a) 7 ... 6 = 13 b) 7 ... 3 ... 7 = 11
Phương pháp giải
- Đặt dấu + hoặc - thích hợp vào chỗ trống.
- Tính giá trị, nếu bằng với kết quả cho trước thì đó là cách giải đúng.
Hướng dẫn giải
a) 7 + 6 = 13 b) 7 - 3 + 7 = 11
Câu 1: Tính 7 + 2 + 3
Hướng dẫn giải
7 + 2 + 3 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
Giá trị của biểu thức bằng 12
Câu 2: Năm nay em 7 tuổi. Chị hơn em 4 tuổi. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ?
Cách giải:
Vì chị có nhiều tuổi hơn em nên muốn tìm số tuổi của chị hiện nay thì cần lấy số tuổi hiện tại của em cộng thêm với 4
Hướng dẫn giải
Năm nay chị có số tuổi là:
7 + 4 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK