- Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng vào giải toán đố.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: So sánh
- Thực hiện tìm giá trị của hai vế (Dạng 1)
- So sánh các số vừa tìm được theo thứ tự so sánh các chữ số của các hàng, từ hàng chục đến hàng đơn vị.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
Cộng hai số hạng đã cho, tìm giá trị rồi điền vào ô thích hợp.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 25 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Lớp 2A : 29 học sinh
Lớp 2B : 25 học sinh
Có tất cả : ... học sinh?
Lời giải:
Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của lớp 2A cộng với số học sinh của lớp 2B.
Hướng dẫn giải
Số học sinh hai lớp có tất cả là:
29 + 25 = 54 (học sinh)
Đáp số : 54 học sinh.
Bài 1
Tính nhẩm:
9 + 4 = 9 + 3 = 9 + 2 = 6 + 9 =
9 + 6 = 9 + 5 = 9 + 9 = 5 + 9 =
9 + 8 = 9 + 7 = 9 + 1 = 2 + 9 =
Phương pháp giải
Nhẩm phép cộng 9 với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 2 = 11 6 + 9 = 15
9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18 5 + 9 = 14
9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 1 = 10 2 + 9 = 11
Bài 2
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
9 + 9 ... 19 9 + 8 ... 8 + 9 9 + 5 ... 9 + 6
9 + 9 ... 15 2 + 9 ... 9 + 2 9 + 3 ... 9 + 2
Phương pháp giải
- Tính giá trị của từng vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Bài 4
Trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Gà trống: 19 con
Gà mái : 25 con
Có tất cả : ... con?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số con gà trống cộng với số con gà mái.
Hướng dẫn giải
Trong sân có tất cả số con gà là:
19 + 25 = 44 (con gà)
Đáp số : 44 con gà.
Bài 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lới đúng:
Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?
A. 3 đoạn thẳng
B. 4 đoạn thẳng
C. 5 đoạn thẳng
D. 6 đoạn thẳng
Phương pháp giải
- Liệt kê các đoạn thẳng có trong hình.
- Đếm các đoạn thẳng rồi chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là : MO; OP; PN; MP; ON; MN.
Vậy có 6 đoạn thẳng.
Khoanh vào chữ D.
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 59 + 17
Hướng dẫn giải
Vậy giá trị cần tìm là 76
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9 + 9......9 + 8
Hướng dẫn giải
9 + 9 = 18
9 + 8 = 17
Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >
Câu 3: Một người nông dân nuôi 19 con gà và 12 con vịt. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt?
Hướng dẫn giải
Người nông dân đó có tất cả số gà và chó là:
19 + 12 = 31 (con)
Đáp số: 31 con
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK