Đo thể tích nước ban đầu \({V_1} = 150{\rm{ }}c{m^3}\)
Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên \({V_2} = {\rm{ }}200c{m^3}\)
Thể tích hòn đá:
\(V = {\rm{ }}{V_1}-{\rm{ }}{V_2} = {\rm{ }}200c{m^3}-150c{m^3} = {\rm{ }}50c{m^3}\)
Ta gọi (V) thể tích vật rắn: \(V = {\rm{ }}{V_{\bf{2}}}-{V_{\bf{1}}}\)
Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ.
Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.
Kết luận:
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Đo thể tích vật rắn.
Bảng 4.1 : Kết quả đo thể tích vật rắn
Vật cần đo thể tích
|
Dụng cụ đo |
Thể tích ước lượng (lít) |
Thể tích đo được (cm3) |
|
GHĐ | ĐCNN | |||
|
Tính giá trị trung bình: \(V = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3}\)
Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới \(c{m^3}\) chứa 20 \(c{m^3}\) nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55\(c{m^3}\) .Tính thể tích của hòn đá ?
Áp dụng công thức tính vật rắn:
Thể tích hòn đá là: \(V = {V_1} - {V_2} = 55 - 20 = 35c{m^3}\)
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách :
A. Đo thể tích bình tràn
B. Đo thể tích bình chứa
C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
D. Đo thể tích nước còn lại trong bình.
Chọn đáp án C
Qua bài giảng Đo thể tích vật rắn không thấm nước này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
Nắm vững các cách đo, tuân thủ theo qui tắc đo và trung thực với các kết quả đo được
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 5- Câu 11: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 6 Bài 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 4.7 trang 12 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.8 trang 12 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.9 trang 13 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.10 trang 13 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.11 trang 13 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.12 trang 14 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.13 trang 14 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.14 trang 14 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.15 trang 14 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.16 trang 15 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.17 trang 15 SBT Vật lý 6
Bài tập 4.18 trang 15 SBT Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK