- Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số đã cho (điều đã biết) và số cần tìm (điều chưa biết);
- Hiểu đề toán cho gì ? Hỏi gì ? Và cách giải bài toán có một phép trừ.
- Biết giải bài toán gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Dạng 1: Hoàn thành tóm tắt và đề toán còn thiếu.
- Dựa vào đề bài, xác định số lượng ban đầu và số lượng được thêm vào hoặc bớt đi, yêu cầu của bài toán.
- Sử dụng phép tính phù hợp để điền vào chỗ chấm.
Dạng 2: Giải bài toán có lời văn.
- Đọc và phân tích đề toán, xác định các giá trị đã biết, câu hỏi của bài toán, tóm tắt đề bài.
- Tìm cách giải cho bài toán: Dựa vào các từ khóa trong đề bài như “tăng thêm”, “bớt đi”, “nhiều hơn”, “ít hơn”, “tất cả”, “còn lại”….để xác định phép toán phù hợp.
Thông thường, nếu bài toán yêu cầu tìm “còn lại” thì em thường sử dụng phép tính trừ.
- Trình bày lời giải của bài toán: lời giải, phép tính, đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải, kết quả vừa tìm được.
Bài 1 trang 148
Có 8 con chim đậu trên cây, sau đó có 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu con chim ?
Tóm tắt:
Có:.....con chim
Bay đi:....con chim
Còn lại :....con chim?
Bài giải
Số chim còn lại là:
........................=....(con)
Đáp số: .... con chim.
Phương pháp giải
- Đọc đề bài rồi điền các số liệu đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài toán.
- Muốn tìm lời giải ta lấy số chim lúc ban đầu trừ đi số chim đã bay đi.
Hướng dẫn giải
Tóm tắt:
Có: 8 con chim
Bay đi: 2 con chim
Còn lại:....con chim ?
Bài giải:
Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 (con chim)
Đáp số: 6 con chim.
Bài 2 trang 149
An có 8 quả bóng, An thả 3 quả bóng đi. Hỏi An còn lại mấy quả bóng ?
Tóm tắt:
Có:......quả bóng
Đã thả:....quả bóng
Còn lại:....quả bóng ?
Bài giải:
..........................................................
...........................................................
Đáp số:.............................
Phương pháp giải
- Đọc đề bài rồi điền các số liệu đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài toán.
- Muốn tìm lời giải ta lấy số quả bóng có lúc ban đầu trừ đi số quả bóng đã thả.
Hướng dẫn giải
Tóm tắt:
Có: 8 quả bóng
Đã thả: 3 quả bóng
Còn lại:....quả bóng?
Bài giải:
An còn lại số quả bóng là:
8 - 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số: 5 quả bóng.
Bài 3 trang 149
Đàn vịt có 8 con, 5 con ở dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt ?
Tóm tắt:
Đàn vịt có :.....con
Ở dưới ao :......con
Trên bờ :......con?
Bài giải
..................................................
..................................................
..................................................
Phương pháp giải
- Đọc đề bài rồi điền các số liệu đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài toán.
- Muốn tìm lời giải ta lấy số vịt của cả đàn trừ đi số vịt ở dưới ao.
Hướng dẫn giải
Tóm tắt:
Đàn vịt có : 8con
Ở dưới ao : 5 con
Trên bờ :......con ?
Bài giải
Trên bờ có số con vịt là:
8 - 5 = 3 (con vịt)
Đáp số: 3 con vịt.
Bài 1 trang 150
Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê?
Tóm tắt
Có: … búp bê
Đã bán: … búp bê
Còn lại: … búp bê?
Phương pháp giải
- Đọc đề bài, điền các số đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài.
- Muốn tìm lời giải ta lấy số búp bê ban đầu trừ đi số búp bê đã bán.
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại: … búp bê ?
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số búp bê là :
15 - 2 = 13 (búp bê)
Đáp số : 13 búp bê.
Bài 2 trang 150
Trên sân bay có 12 máy bay, sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu máy bay?
Tóm tắt:
Có: … máy bay
Bay đi: … máy bay
Còn lại: … máy bay?
Phương pháp giải
- Đọc đề bài, điền các số đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài.
- Muốn tìm lời giải ta lấy số máy bay ban đầu trừ đi số máy bay đã bay đi
Hướng dẫn giải
Tóm tắt:
Có: 12 máy bay
Bay đi: 2 máy bay
Còn lại: … máy bay?
Bài giải
Trên sân bay còn lại số máy bay là
12 - 2 = 10 (máy bay)
Đáp số : 10 máy bay.
Bài 3 trang 150
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Bài 4 trang 150
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có: 8 hình tam giác
Tô màu: 4 hình tam giác
Không tô màu: … hình tam giác?
Phương pháp giải
- Đọc hiểu các thông tin đã cho trong tóm tắt và yêu cầu của bài toán.
- Muốn tìm lời giải ta lấy số hình tam giác có lúc ban đầu trừ đi số hình tam giác đã tô màu.
Hướng dẫn giải
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
Đáp số: 4 tam giác.
Bài 1 trang 151
Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền ?
Tóm tắt
Có:....cái thuyền
Cho bạn:.....cái thuyền
Còn lại:.......cái thuyền?
Phương pháp giải
- Đọc hiểu đề bài, viết các số đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài toán.
- Muốn tìm lời giải ta lấy số thuyền Lan gấp được trừ đi số thuyền đã cho bạn.
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: .......cái thuyền?
Lời giải
Lan còn số cái thuyền là:
14 - 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền.
Bài 2 trang 151
Tổ em có 9 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn nam ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Nữ: 5 bạn
Nam: ... bạn?
Lời giải
Muốn tìm số bạn nam ta lấy số bạn của cả tổ trừ đi số bạn nữ đã biết.
Hướng dẫn giải
Tổ em có số bạn nam là:
9 - 5 = 4 (bạn nam)
Đáp số : 4 bạn nam.
Bài 3 trang 151
Một sợi dây dài 13cm, đã cắt đi 2cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Dài: 13cm
Cắt đi: 2cm
Còn lại: ... cm?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài sợi dây lúc đầu trừ đi độ dài đoạn đã cắt.
Hướng dẫn giải
Sợi dây còn lại dài số xăng-ti-mét là:
13 - 2 = 11 (cm)
Đáp số: 11cm.
Bài 4 trang 151
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có: 15 hình tròn
Tô màu: 4 hình tròn
Không tô màu : ....hình tròn?
Phương pháp giải
- Đọc các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán trong tóm tắt.
- Muốn tìm lời giải ta lấy số hình tròn ban đầu trừ đi số hình tròn đã tô màu.
Hướng dẫn giải
Số hình tròn không tô màu là
15 - 4 = 11 (hình tròn)
Đáp số: 11 hình tròn.
Bài 1 trang 152
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó :
a) Bài toán
Trong bến có .... ô tô
có thêm .... ô tô vào bến.
Hỏi.............................?
b) Bài toán
Lúc đầu trên cành có 6 con chim
có .... con chim bay đi.
Hỏi......................... ?
Phương pháp giải
- Nhìn hình vẽ rồi điền số và câu hỏi vào đề bài.
- Đọc lại đề bài, dùng phép toán hợp lí để giải bài toán.
Hướng dẫn giải
a) Bài toán
Trong bến có 5 ô tô
Có thêm 2 ô tô vào bến.
Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ở trong bến?
Bài giải
Có tất cả số ô tô ở trong bến là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô.
b) Bài toán
Lúc đầu trên cành có 6 con chim
Có 2 con chim bay đi.
Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
Bài giải
Trên cành còn lại số con chim là:
6 - 2 = 4 (con chim)
Đáp số: 4 con chim.
Bài 2 trang 152
Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó:
Phương pháp giải
- Dựa vào hình vẽ, viết một tóm tắt bài toán thích hợp; chú ý quan sát các con thỏ đang đi đến hay đi ra ngoài.
- Dùng phép tính thích hợp để giải bài toán đó.
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Có: 8 con thỏ
Ra ngoài: 3 con thỏ
Còn lại: ... con thỏ?
Lời giải
Số thỏ còn lại là
8 - 3 = 5 (con thỏ)
Đáp số: 5 con thỏ.
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành tóm tắt và lời giải cho bài toán sau:
Trên cành cây có 8 con chim, sau đó có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?
Tóm tắt:
Có:……con chim
Bay đi:…..con chim
Còn lại:.......con chim.
Bài giải:
Trên cành cây còn lại số con chim là:
……………………=………(con)
Đáp số: ……con chim.
Hướng dẫn giải
Đọc đề và xác định các số đã cho và yêu cầu của bài toán.
Tóm tắt:
Có: 8 con chim
Bay đi: 2 con chim
Còn lại:…con chim.
Bài giải:
Trên cành cây còn lại số con chim là:
8 - 2 = 6 (con)
Đáp số: 6 con chim
Câu 2: Nam có 8 quả bóng bay. Bạn ấy bị bay mất 3 quả bóng . Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quả bóng?
Muốn tìm số bóng của còn lại của Nam thì cần lấy số bóng ban đầu trừ đi số bóng đã bay mất.
Hướng dẫn giải
Nam còn lại số quả bóng là:
8 - 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số: 5 quả bóng.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 1 - lớp học đầu tiên trong cuộc đời mỗi học sinh, bước những bước đi đầu tiên đến trường học cùng các bạn và thầy cô. Học sinh lớp 1 là những tờ giấy trắng, ngây ngô nhưng cũng là những mần non tương lai của dất nước. Chúc các em họa tập tốt, mạnh khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK