- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục.
- Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90;
- Giải được bài toán có phép cộng.
- Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Đặt tính: 30 + 20
0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
Vậy 30 + 20 = 50.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Thực hiện phép cộng hai số tròn chục bằng cách cộng các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
Dạng 2: Bài toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
- Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép cộng các số tròn chục:
Bài 1 trang 129
Tính:
Phương pháp giải
Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 129
Tính nhẩm:
20 + 30 = ?
Nhẩm 2 chục + 3 chục = 5 chục
Vậy 20 + 30 = 50
50 + 10 = 40 + 30 = 50 + 40 =
20 + 20 = 20 + 60 = 40 + 50 =
30 + 50 = 70 + 20 = 20 + 70 =
Phương pháp giải
Tính nhẩm theo mẫu rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
50 + 10 =
Nhẩm: 5 chục + 1 chục = 6 chục.
Vậy 50 + 10 = 60.
Thực hiện nhẩm tương tự, em điền kết quả như sau :
50 + 10 = 60 40 + 30 = 70 50 + 40 = 90
20 + 20 = 40 20 + 60 = 80 40 + 50 = 90
30 + 50 = 80 70 + 20 = 90 20 + 70 = 90
Bài 3 trang 129
Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ hai đựng 30 gói bánh. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Thùng thứ nhất: 20 gói bánh
Thùng thứ hai: 30 gói bánh
Cả hai: ... gói bánh?
Lời giải
Muốn tìm lời giải thì ta lấy số gói bánh của thùng thứ nhất cộng với số gói bánh của thùng thứ hai.
Hướng dẫn giải
Cả hai thùng đựng số gói bánh là:
20 + 30 = 50 (gói bánh)
Đáp số: 50 gói bánh.
Bài 1 trang 130
Đặt tính rồi tính:
40 + 20 10 + 70 60 + 20
30 + 30 50 + 40 30 + 40
Phương pháp giải
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 130
Tính nhẩm:
a) 30 + 20 = 40 + 50 = 10 + 60 =
20 + 30 = 50 + 40 = 60 + 10 =
b) 30cm + 10cm = 50cm + 20cm =
40cm + 40cm = 20cm + 30cm =
Phương pháp giải
a) Cộng các số tròn chục rồi viết kết quả vào chỗ trống.
b) Cộng các số rồi viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vào sau kết quả tìm được.
Hướng dẫn giải
a) 30 + 20 = 50 40 + 50 = 90 10 + 60 = 70
20 + 30 = 50 50 + 40 = 90 60 + 10 = 70
b) 30cm + 10cm = 40cm 50cm + 20cm = 70cm
40cm + 40cm = 80cm 20cm + 30cm = 50cm
Bài 3 trang 130
Lan hái được 20 bông hoa, Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Lan: 20 bông hoa
Mai: 10 bông hoa
Cả hai: ... bông hoa?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số bông hoa của Lan hái được cộng với số bông hoa Mai hái được.
Hướng dẫn giải
Cả hai bạn hái được số bông hoa là:
20 + 10 = 30 (bông hoa)
Đáp số: 30 bông hoa.
Bài 4 trang 130
Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải
- Thực hiện phép tính cộng các số tròn chục đã cho.
- Nối với kết quả thích hợp.
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép như sau:
60 + 20 = 80
40 + 40 = 80
40 + 30 = 70
20 + 20 = 40
10 + 40 = 50
10 + 60 = 70
30 + 10 = 40
30 + 20 = 50
Nối các phép tính vừa tính được ta được kết quả như sau:
Câu 1: Đặt tính và tính 40 + 50
Hướng dẫn giải
0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
4 cộng 5 bằng 9, viết 9.
Vậy 40 + 50 = 90
Câu 2: Thùng thứ nhất đựng 30 hộp quà, thùng thứ hai đựng 10 hộp quà. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu hộp quà?
Phân tích: Muốn tìm số hộp của cả hai thùng thì cần lấy số hộp của mỗi thùng cộng lại với nhau.
Hướng dẫn giải
Cả hai thùng có số hộp quà là:
30 + 10 = 40 (hộp quà)
Đáp số: 40 hộp quà.
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 20 + 30......10 + 40
Hướng dẫn giải
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu =.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 1 - lớp học đầu tiên trong cuộc đời mỗi học sinh, bước những bước đi đầu tiên đến trường học cùng các bạn và thầy cô. Học sinh lớp 1 là những tờ giấy trắng, ngây ngô nhưng cũng là những mần non tương lai của dất nước. Chúc các em họa tập tốt, mạnh khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK