- Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20
- Trừ nhẩm dạng 17 - 3
Dạng 1: Thực hiện phép tính dạng
Thực hiện phép trừ hàng dọc hoặc hàng ngang.
Với phép tính hàng dọc, em đặt tính thẳng hàng rồi trừ các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Dạng 2: Tính nhẩm
Thực hiện phép trừ không nhớ dạng 17-3 theo hàng ngang mà không cần đặt tính.
- Bước 1: Trừ các số ở hàng đơn vị
- Bước 2: Giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục.
Dạng 3: Toán đố
Vận dụng phép trừ vừa học, em giải quyết các bài toán đố.
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Muốn tìm giá trị còn lại thì em thường dùng phép tính trừ.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.?
Bài 1 trang 110
Tính
Phương pháp giải
Tính trừ lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 110
Tính:
12 - 1 = 13 - 1 = 14 - 1 =
17 - 5 = 18 - 2 = 19 - 8 =
14 - 0 = 16 - 0 = 18 - 0 =
Phương pháp giải
Tính trừ nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
12 - 1 = 11 13 - 1 = 12 14 - 1 = 13
17 - 5 = 12 18 - 2 = 16 19 - 8 = 11
14 - 0 = 14 16 - 0 = 16 18 - 0 = 18
Bài 3 trang 110
Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải
Lấy số của cột đầu tiên trừ đi các số của hàng trên; viết kết quả vào ô tương ứng ở hàng dưới.
Hướng dẫn giải
Bài 1 trang 111
Đặt tính rồi tính:
14 - 3 17 - 5 19 - 2
16 - 5 17 - 2 19 - 7
Phương pháp giải
- Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính trừ lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 111
Tính nhẩm:
14 - 1 = 15 - 4 = 17 - 2 = 15 - 3 =
15 - 1 = 19 - 8 = 16 - 2 = 15 - 2 =
Phương pháp giải
Tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
14 - 1 = 13 15 - 4 = 11 17 - 2 = 15 15 - 3 = 12
15 - 1 = 14 19 - 8 = 11 16 - 2 = 14 15 - 2 = 13
Bài 3 trang 111
Tính:
12 + 3 - 1 = 17 - 5 + 2 = 15 - 3 - 1 =
15 + 2 - 1 = 16 - 2 + 1 = 19 - 2 - 5 =
Phương pháp giải
Tính lần lượt từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
12 + 3 - 1 = 14 17 - 5 + 2 = 14 15 - 3 - 1 = 11
15 + 2 - 1 = 16 16 - 2 + 1 = 15 19 - 2 - 5 = 12
Bài 4 trang 111
Nối (theo mẫu):
Phương pháp giải
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Sau đó nối với đáp số đúng.
Hướng dẫn giải
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 18 - 5
Hướng dẫn giải
8 trừ 5 bằng 3, viết 3
Hạ 1, viết 1
Vậy 18 - 3 = 15
Câu 2: Tính nhẩm: 14 - 3
Hướng dẫn giải
Em nhẩm: 4 - 3 = 1, giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục
Vậy 14 - 3 = 11
Câu 3: Một người nông dân nuôi 13 con gà, sau đó người ấy bán đi 2 con. Hỏi người nông dân đó còn lại bao nhiêu con gà?
Hướng dẫn giải
Người nông dân đó còn lại số con gà là:
13 - 2 = 11 (con)
Đáp số: 11 con.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 1 - lớp học đầu tiên trong cuộc đời mỗi học sinh, bước những bước đi đầu tiên đến trường học cùng các bạn và thầy cô. Học sinh lớp 1 là những tờ giấy trắng, ngây ngô nhưng cũng là những mần non tương lai của dất nước. Chúc các em họa tập tốt, mạnh khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK